Độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch loãng tỉ lệ với
Loading Preview Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Chọn ra phát biểu sai. A. Nhiệt độ sôi của chất lỏng là nhiệt độ ở đó áp suất hơi bão hòa của nó bằng với áp suất môi trường. B. Nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất luôn thấp hơn nhiệt độ đông đặc của dung môi trong dung dịch. C. Nhiệt độ sôi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi luôn luôn cao hơn nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất ở cùng điều kiện áp suất ngoài. D. Ở cùng nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết. Hướng dẫn Chọn B là đáp án đúng
Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng: A+B C+D. Hằng số cân bằng Kc ở điều kiện cho trước bằng 150. Một hỗn hợp có nồng độ: Ca=Cb=10-3M, Cc=Cd=0,01M Trạng thái của hệ này như sau: a. Hệ đang chuyển dịch theo chiều thuận. b. Hệ đang chuyển dịch theo chiều nghịch. c. Hệ đang ở trạng thái cân bằng d. Không thể dự đoán được trạng thái của phản ứng. Câu 2: Cho các dung dịch nước loãng của C6H12O6, KCl, CaCl2, Na3PO4. Biết chúng có cùng nồng độ molan và độ điện ly của các muối NaCl, MgCl2, và Na3PO4, đều bằng 1. Ở cùng điều kiện áp suất ngoài, nhiệt độ sôi của các dung dịch theo dãy trên có đặc điểm: a. Tăng dần b.Giảm dần c. Bằng nhau d. Không có quy luật Câu 3: Chọn so sánh đúng: Cho biết tích số tan của Ag2CrO4 và CuI bằng nhau ( T= 1.10-11,96). So sánh nồng độ các ion: a. [Ag+]>[CrO42-]>[Cu+]=[I-] b. [Ag+]=[CrO42-]>[Cu+]=[I-] c. [Ag+]>[CrO42-]=[Cu+]=[I-] d. [Ag+]>[CrO42-]<[Cu+]=[I-] Câu 4: Chọn phương án đúng: a. Ở nhiệt độ không đổi, độ tan của chất khí tỉ lệ thuận với áp suất riêng phần của nó b. Độ tan chất khí ngày càng tăng khi nhiệt độ dung dịch càng tăng. Biết quá trình hòa tan của chất khí trong nước có rHht<0 c. Độ tan của chất ít tan không phụ thuộc vào bản chất dung môi d. Độ tan của chất rắn ít tan sẽ tăng khi cho vào dung dịch ion cùng loại với 1 trong các ion của chất ít tan đó Câu 5: Thế điện cực của bạc ở 25C thay đổi như thế nào khi pha loãng dung dịch muối bạc của điện cực 10 lần. a. Giảm 59mV b. Tăng 59mV c. Tăng 29,5mV d. Giảm 29,5mv Câu 6: Tính ¥0AgCl/Ag ở 25oC, biết ở 25oC ¥0Ag+/Ag =0,7991V và tích số tan TAgCl=1,6.10-10 a. 0,220V b. 0,195V c. 0,314V d. 0,408V Câu 7: Cho phản ứng: CH3OH (l) +3/2O2(k)à 2H2O (l)+ CO2 (k) rGo của phản ứng là -702,2KJ ở 25oC. Các số liệu khác cho trong bảng dưới:
Tính entropy So cho 1 mol O2 (k) a. 205,4J/mol.K b.216,2J/mol.K c.201,5J/mol.K d.0J/mol.K Câu 8: Nhiệt độ sôi của enthanol ( C2H5OH) ở áp suất khí 1atm là 78,3oC và có nhiệt hóa hơi là 38,56Kj/mol. Tính giá trị rS khi 97,2g hơi enthanol ngưng tụ thành enthanol lỏng ở nhiệt độ trên a. 231,9 b. -0,232 c.81,4 d.-231,9 Câu 9: Cho phản ứng sau có rGo298= -642,9Kj/mol 2P(k) +3Cl2(k) à2PCl3(k) Tính rG (Kj/mol) của phản ứng ở 298K khi trong hệ phản ứng có các khí có áp suất riêng phần lần lượt là 1.5atm P2, 1.6 atm Cl2, 0.65atm PCl3. Cho R=8,314J/(mol.K) a. -3,88.10-3 b. -7,28. 10-3 c. -708,4 d. -649,5 Câu 10: Cho phản ứng có bậc 1 đối với [H202]: 2H2O2 (l)à2H2O(l)+ O2 (k). Nồng độ ban đầu của dung dịch 0.6M. sau thời gian 54phut, nồng độ dung dịch đo được là 0,0075M (Phải sửa lại là 0,075M). Tính bán thời gian phản ứng t1/2 (phut) của phản ứng trên.. a. 6.8 b. 18 c. 14 d.28 Câu 11: yếu tố nào sau đây làm thay đổi giá trị của hằng số cân bằng: a. Thay đổi nồng độ ban đầu của tác chất b. Thay đổi thể tích của bình phản ứng c. Thay đổi nhiệt độ d. Tất cả các yếu tố trên Câu 12: Hiệu suất của quá trình thuận nghịch: H2 (k)+ I2(k) 2HI (k) theo lý thuyết của phản ứng là bao nhiêu nếu biết rằng hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở nhiệt độ này là 54,5. Cho biết áp suất ban đầu của H2(k) và I2(k) là bằng nhau a. 78,7% b.100% c. 75,8% d.54,5% Câu 13: Chọn phát biểu sai về hệ cân bằng theo định luật tác dụng khối lượng Guldberg- Waage a. Hệ cân bằng có thể là hệ dị thể b. Hằng số cân bằng tính theo áp suất và nồng độ của 1 hệ ở trạng thái khí là bằng nhau c. hệ cân bằng có nhiệt độ và áp suất xác định d. định luật tác dụng khối lượng Guldberg- Waage có thể áp dụng cho cả nồng độ lẫn áp suất. Câu 14: Tại nhiệt độ khảo sát, N2O5 phân hủy thành NO2 theo phương trình: 2 N2O5(k) à 4NO2(k)+ O2(k). Tốc độ tạo thành của NO2 là 5,5.10-4 mol/(l.s). Xác định tốc độ phân hủy của N2O5 là: a. 2,2.10-3 b. 5,5. 10-4 c. 2,8.10-4 d. 1,4. 10-4 Câu 15: chọn phát biểu đúng Tốc độ phản ứng đồng thể tăng khi tăng nồng độ là do: a. Tăng entropy của phản ứng b. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng c. Tăng số va chạm của các tiểu phân hoạt động d.Tăng hằng số tốc độ của phản ứng Câu 16: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ nhất: Một phản ứng có DG298 > 0. Những biện pháp nào khi áp dụng có thể làm phản ứng xảy ra được: 1. Tăng nhiệt độ 2. Dùng xúc tác 3.Tăng nồng độ các chất phản ứng 4.Khuấy trộn 5.Nghiền nhỏ các chất phản ứng rắn a. tất cả b. 1,3,5 c.1,2,4 d.2,3 Câu 17: chọn đáp án đúng: 1 phản ứng có năng lượng hoạt hóa là 4,82.102 cal/mol. Nếu ở 275K phản ứng có hằng số tốc độ là 8,82.10-5 .tính hằng số tốc độ của phản ứng ở 567K. cho R=1,987cal/(mol.K) a. 6,25 b.1,39.10-4 c.5,17.102 d.36.10-3 Câu 18: Khi tăng nhiệt độ to , vận tốc phản ứng tăng vì sự tăng nhiệt độ đó: a. Làm cho rG<0 b. Làm giảm năng lượng hoạt hóa c. Chủ yếu là làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử d. Làm tăng số tiểu phân có năng lượng cao trong hệ Câu 19: Chọn phương án đúng: 1. Nồng độ phần trăm cho biết tỉ số giữa số mol của một chất trên tổng số mol của các chất tạo thành dung dịch. 2.Nồng độ molan được biểu diễn bằng số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. 3. Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong 1000g dung môi nguyên chất. 4. Cần biết khối lượng riêng của dung dịch khi chuyển nồng độ molan thành nồng độ phân tử gam 5. Khối lượng riêng của 1 chất là khối lượng ( tính bằng gam) của 1cm3 chất đó. a. chỉ 4,5 đúng b. 1,2,3 đúng c. 1,4,5 đúng d.3,5 đúng Câu 20: Tính áp suất hơi bão hòa của nước trong dung dịch chứa 5g chất tan không điện ly trong 100g nước ở nhiệt độ 25C. Cho biết ở nhiệt độ này nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76mmHg và khối lượng phân tử chất tan bằng 62,5g a. 23,4mmHg b.0,34 mmHg c.22,6 mmHg d.19,0 mmHg Câu 21: Cho biết tích số tan của AgIO3 và PbF2 bằng nhau (T=1.10-7,52). So sánh nồng độ các ion : a. [F-]> [Pb2+]>[IO-3]=[Ag+] b. IO-3]=[Ag+]> [F-]> [Pb2+] c. [F-]= [Pb2+]=[IO-3]=[Ag+] d. [F-]> [Pb2+]<[IO-3]=[Ag+] Câu 22: Trật tự sắp xếp nào dưới đây của dung dịch nước 0,01M của những chất tan cho dưới đây là phù hợp với sự giảm dần áp suất thẩm thấu ( các muối điện li hoàn toàn ): a. BaCl2- KCl-NH4OH-C6H12O6 b. NH4OH -KCl- C6H12O6 -BaCl2 c. C6H12O6 -NH4OH - KCl- BaCl2 d. BaCl2 -NH4OH-C6H12O6 – KCl Câu 23: cho ¥oCu2+/Cu=0,337V và ¥oZn2+/Zn= -0.763V Tính hằng số cân bằng và xác định chiều của phản ứng: Zn +Cu2+ =Zn2+ +Cu xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn tại nhiệt độ 250C a. K=1037,3, phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều thuận. b. K=1037,3, phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều ngịch. c. K=10-14,1, phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều thuận. d. K=10-14,1, phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều nghịch. Câu 24: Chọn phát biểu đúng: Phản ứng: N2+ 3H2 2NH3 có hằng số cân bằng ở 3000C là 4,34.10-3. Vậy ở điều kiện cân bằng trên: a. Khí NH3 chiếm ưu thế b. Hỗn hợp khí N2 và H2 chiếm ưu thế c. Trong hệ phản ứng chỉ có khí NH3 d. Trong hệ chỉ có hỗn hợp khí N2 và H2 Câu 25: Chọn phát biểu đúng: Phản ứng A(k) B(k)+C(k) ở 300oC có Kp=11,5; ở 500oC có Kp=33. Vậy khi phản ứng trên đạt cân bằng ở 400oC, nếu hạ nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào? a. Chiều thuận b. Chiều nghịch c. Không dịch chuyển d. Chưa đủ cơ sở để trả lời Câu 26: Trong dung dịch HF 0,1M có 8% HF bị ion hóa. Hỏi hằng số điện ly của HF bằng bao nhiêu a. 6,49.10-4 b.6,4.10-4 c. 6,94.10-4 d.0,008 Câu 27: Tính nồng độ molan của 1 lít dung dịch nước có chứa 655g KOH (M=56g/mol). Biết khối lượng riêng của dd là 1,456g/ml. giả sử độ điện ly là 1 a. 17,4m b.1,46m c.42,7m d. 14,6m Câu 28: Cho 1 ly nước đá và đường ( đường hòa tan hoàn toàn) trong khí quyển ở nhiệt độ thường. Số cấu tử và pha của hệ này lần lượt là: a. 2,3 b.3,2 c.2,2 d. không thể xác định Câu 29: Cho dung dịch A là enthanol 70% thể tích trong nước, biết nhiệt độ sôi của ethanol tinh khiết ở điều kiện khí quyển là 78oC. Chọn phát biểu đúng: a. Nhiệt độ sôi của dung dịch A ở điều kiện khí quyển bé hơn 100oC và tăng trong suốt quá trình sôi b. Nhiệt độ sôi của dd A lớn hơn trước. c. Nhiệt độ sôi của dd A không thay đổi trong suốt quá trình sôi d. Tất cả đều sai. Câu 30: Áp suất hơi bão hòa của dd chứa 22,1g CaCl2 (M=111g/mol) trong 100g nước ở 20oC là 16,34mmHg, áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 17,54mmHg. Tính độ điện ly biểu kiến của CaCl2: a. 32,42% b.36,24% c. 48,87% d.31,25% Câu 31: Nhiệt độ đông đặc của C2H5OH là -114,6oC. Cho hằng số nghiệm đông của C2H5OH là 2oC/(mol/kg). Tính nhiệt độ đông đặc của dung dịch (oC) khi hòa tan 9,2 g glyxerin (C3H8O3, M=92g/mol) trong 200g C2H5OH a. -115 b. -115,6 c.-109,2 d.-120 Câu 32: Chọn phát biểu đúng: Khi them dd NaNO3 vào dd chứa AgCl rắn, sẽ: a. Làm tăng độ tan của AgCl b. Không làm thay đổi độ tan của AgCl. c. Làm giảm độ tan của AgCl d. Cả 3 trường hợp trên đều có thể xảy ra. Câu 33: chọn câu đúng 1. Trong dd nước bazo lien hợp của 1 axit mạnh là 1 bazo yếu và ngược lại 2. Đối với cặp axit-bazo lien hợp NH4+/NH3 ta có: KNH4.KNH3=Kn, trong đó Kn là tích số ion của nước 3. Hằng số điện ly của NH3 trong dd nước là 1,8.10-5, suy ra KNH4+=5,62.10-10 a. 1 đúng b. 1,3 đúng c. 3 đúng d. tất cả đúng Câu 34: Cho cặp Fe3+/ Fe có thế khử tiêu chuẩn là +0,77V. Hỏi để giảm ¥ xuống +0,57V ( cùng điều kiện nhiệt độ) thì pH lúc này là bao nhiêu a.3 b.7 c.12,5 d. khg có đáp án đúng Câu 35: Cho cặp Cu2+/Cu có thế khử tiêu chuẩn là +0,34V, hỏi nếu pH=12 thì ¥ là bao nhiêu ( các điều kiện khác không đổi ) a. +0,25V b.+0,32V c. +0,42V d. đáp án khác Câu 36: Cho cặp Fe3+/ Fe có thế khử tiêu chuẩn là +0,77V, cho them SCN- ( các điều kiện khác không thay đổi) thì thế khử tiêu chuẩn thay đổi ra sao a. Tăng b.Giảm c. Không đổi d. Không thể dự đoán Câu 37: chọn đáp án đúng: Cho 800ml dd nước 10-10 N của NaOH trong nước, ở 25oC . Tính thể tích HCl 0,1N cho vào để được dd có pH=7 a. 0,5ml b. 1,2ml c. 0ml d. khg đáp án đúng Câu 38: Xác định pH của dd sau khi trộn 100ml KOH 0,01M, 100ml CH3COOH 0,02M, 10ml NaOH 0,015 M, biết pKa(CH3COOH)=4,75 a. 5,74 b. 5,47 c. 4,88 d. 3,2 Câu 39: Cho 1 chất khó tan vào nước . Khi thêm 1 chất điện ly mạnh khg có ion chung và khg tạo chất khó tan khác: a. lực ion trong dd tăng lên b. độ tan chất khó tan tăng lên ở cùng điều kiện c. Độ tan tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất điện ly mạnh cho vào d. a và b đúng Câu 40: Sức điện động tiêu chuẩn của phản ứng sau là +0,63V. Pb2+(dd) + Zn(r) à Pb(r) + Zn2+ (dd). Tính sức điện động của phản ứng trên ở 250C . Cho biết R= 8,31J/molK=1,987cal/molK. F=96500C/mol. Thiếu [Pb2+] và [Zn2+] hoặc cho biết K. a. 0,52V b.0,85V c.0,41V d.0,74V Câu 41: Nhiệt độ sôi của dung dịch BaCl2 có nồng độ molan Cm=0,159m là 100,208oC. Độ điện ly biểu kiến của BaCl2 trong dung dịch nước là ( cho hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52) A.1 B.2,5 C.0,76 D. kết quả khác Câu 42: So Sánh áp suất hơi bão hòa của các dung dịch sau ở 25oC : dung dịch nước đường gluco ( C6H12O6) 0,1 M (p1), dd C12H22O11 0,1M (p2), dd nc muối NaCl 0,1 M (p3), dd nc muối MgCl2 0,1M (p4). A. p1=p2 GIẢI ĐÁP BTHĐC Câu 1: Tính K’C( hằng số cân bằng biểu kiến) tại thời điểm đang xét rồi so sánh với KC. Có 3 trường hợp: * K’C < KC : hệ đang chuyển dịch chiều thuận. * K’C > KC : hệ đang chuyển dịch chiều nghịch. * K’C = KC : hệ đang ở trạng thái cân bằng.
Câu 2: *Dd C6H12O6: Cm = Cm (không điện li) *Dd KCl: C’m = iCm = 2Cm (i = 2) *Dd CaCl2: C’m = iCm = 3Cm (i = 3) *Dd Na3PO4: C’m = iCm = 4Cm (i = 4) => Chọn (a) Câu 3: *Ag2CrO4 ⇄ 2Ag+ + CrO42- S1(mol/l) 2S1 S1 .10-4(mol/l) *CuI ⇄ Cu+ + I- S2 S2 S2 (mol/l) => S1 > S2 ð Chọn (a) Câu 4: Độ tan của chất khí tăng theo áp suất riêng phần của nó. Đáp án (a) Câu 5: Ta có phương trình Nernst cho điện cực Ag+/Ag: => Khi pha loãng dd muối Ag+ giảm 10 lần thì lg[Ag+] giảm -1 nên thế điện cực φ giảm 0.059V = 59mV. Đáp án (a). Câu 6: AgCl ⇄ Ag+ + Cl- (1) TAgCl = 1,6.10-10 ó E01 = -0,5799V Ag+ + e- → Ag (2) E02 = 0,7991V AgCl + e- → Ag + Cl- (3) E03 = x? Lấy (1) + (2) = (3) => E03 = E01 + E02 = 0,220V Đáp án (a) **Cách đổi từ tích số tan T sang E0: ∆G0 = -RTlnKsp = -RTlnTAgCl = -nFE01 ð Câu 7: CH3OH (l) +3/2O2(k)à 2H2O (l)+ CO2 (k) ∆G0 = ∆H0 - T∆S0 Với: ∆G0 = -702.2 kJ = -702.200 J ∆H0 = 2(-285,8) +(-393,5) -(-238,7) = -726,4 kJ =-726.400 J ∆S0 = 2 ð -702.200 = -726.400 - 298 ð J/mol.K Đáp án (a) Câu 8: C2H5OH (h) ⇄ C2H5OH (ℓ) ∆G0 = -RTlnKP = 0 ∆G0 = ∆H0 - T∆S0 = -38.560 – (273 + 78,3)∆S0 = 0 ð ∆S0 = -109,764 J/mol.K ð ∆S = -109,764 J/K Đáp án (d) Câu 9:
Đáp án (d) Câu 10: Đề sai! “Sau thời gian 54 phút nồng độ dd đo được là 0.075M” mới có đáp án đúng!! 2H2O2(ℓ) → 2H2O(ℓ) + O2(k). Phản ứng bậc 1 đối với H2O2 nên:
Đáp án (b) Câu 11: Đáp án (c) Câu 12: H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI(k) TPƯ: 1atm 1atm PƯ : x x 2x CB : (1-x) (1-x) 2x
ð x = 0,7868 => Đ:áp án (a) Câu 13:
KP chỉ bằng KC khi ∆n = 0, nghĩa là ứng với các trường hợp phản ứng diễn ra trong dung dịch không có chất khí, hoặc có chất khí mà số mol khí ở 2 chiều không đổi. Đáp án (b) Câu 14: 2N2O5(k) → 4NO2(k) + O2(k) Tốc độ phân hủy N2O5 bằng một nửa tốc độ tạo thành NO2 = 2,75.10-4 (c) Câu 15: Đáp án (c) Câu 16: Đáp án (b) Câu 17: ó ð K2 = 1,39.10-4 Đáp án (b) Câu 18: (d) Câu 19: (a) Câu 20: Đáp án (a) Câu 21: **AgIO3 ⇄ Ag+ + IO3- S(mol/l) S S
**PbF2 ⇄ Pb2+ + 2F- S’ S’ 2S’
ð S’ > S => Đáp án (a) Câu 22: Đáp án (a) (Giống câu 2) Câu 23: Cu2+ + 2e → Cu Zn2+ + 2e → Zn Phản ứng Ox-Kh xảy ra theo chiều: “Dạng Ox của cặp có thế điện cực lớn hơn sẽ oxi hóa dạng Kh của cặp có thế điện cực nhỏ hơn” Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu => E0 = 0,337 – (-0,763) = 1,1 V
ð ð KP >> 1 nên phản ứng xảy ra gần như hoàn toàn theo chiều thuận. Đáp án (a) Câu 24: K < 1 => Chiều nghịch chiếm ưu thế. Đáp án (b) Câu 25: A(k) ⇄ B(k) + C(k) Khi tăng nhiệt độ từ 3000C lên 5000C thấy KP tăng từ 11,5 lên 33 tức là hệ chuyển dịch chiều thuận. Vậy phản ứng thu nhiệt (∆H > 0). Do đó nếu hệ đang cân bằng, hạ nhiệt độ của hệ cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch. Đáp án (b) Câu 26: HF ⇄ H+ + F- BĐ: 0,1M ĐL: 0,008 0,008 0,008 CB: 0,092 0,008 0,008 Đáp án (c) Câu 27: m nước = m dd – m KOH = 1456 – 655 = 801 g Đáp án (d) Câu 28: Có 2 cấu tử là: nước và đường; 3 pha là: nước lỏng, nước đá và đường (dd). Đáp án (a) Câu 29: Etanol là chất tan bay hơi! Không có đáp án đúng! Câu 30: Dd CaCl2 có q = 3
≡ 48,87% (c) Câu 31: (b) Câu 32: Khi thêm ion khác loại vào dung dịch sẽ làm tăng độ tan của chất điện li khó tan. (a) Câu 33: (d) Tất cả đều đúng Câu 34: Thế khử tiêu chuẩn của một cặp Ox/Kh được đo bằng cách ghép đôi điện cực đó với một điện cực làm chuẩn là điện cực Hidro tiêu chuẩn có pH = 0 (ứng với [H+] = 1M). Khi càng pha loãng dd axit của điện cực Hidro thì pH càng tăng, dẫn đến φ của điện cực Hidro càng âm. Hiệu thế giữa 2 điện cực càng tăng, tức là thế khử tiêu chuẩn của cặp Ox/Kh muốn đo càng tăng, trái với đề bài cho là giảm.
Câu 35: pH = 12 => ð Câu 36: Cặp Fe3+/Fe khi thêm ion SCN- vào sẽ tạo phức [Fe(SCN)]2+ bền làm giảm nồng độ ion Fe3+ nên sẽ giảm thế khử. Đáp án (b) Fe3+(dd) + SCN−(dd) ↔ [Fe(SCN)]2+(dd)(màu đỏ máu) Câu 37: Bản thân dd NaOH 10-10N đã có pH = 7 vì: [OH-] = 10-10 << [OH-] = 10-7 do H2O điện li nên tính pH theo [OH-] của nước. Vì vậy không cần thêm dd HCl 0,1N vào. Đáp án (c) Câu 38: 100ml dd KOH 0,01M 100ml dd CH3COOH 0,02M 210ml dd đệm axit 10ml dd NaOH 0,015M Đáp án (c) Câu 39: Đáp án (d) Câu 40: Pb2+(dd) + Zn(r) → Pb(r) + Zn2+ (dd). E0 = +0,63V
Thiếu [Pb2+] và [Zn2+] hoặc cho biết K!! Câu 41: Áp dụng ĐL Raoult cho dd điện li BaCl2 (q = 3): * * Câu 42: Tương tự câu 2. Đáp án (A) Page 2
16.18 (Giải đáp) Tínhthếđiệncựctiêuchuẩncủa Fe3+/Fe2+khicómặt ion OH-. Cho biếtthếđiệncựctiêuchuẩncủa Fe3+/Fe2+bằng 0,77V, tíchsố tan của Fe(OH)2và Fe(OH)3lầnlượt là:1×10-15,0, 1×10-37,5 .
*Lưu ý: Ở đây là ta tính thế điện cực tiêu chuẩn chứ ko phải φ . Vì φ còn thay đổi theo nồng độ ion OH- nữa (tính thêm phần: ) |