Đề bài - câu 2 phần bài tập học theo sgk – trang 73 vở bài tập hoá 8

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.

Đề bài

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau :

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các bước giải bài tập:

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Lập công thức hóa học của hợp chất.

Lời giải chi tiết

a)

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCl=\(\dfrac{58,5 . 60,68}{100}\)= 35,5 (g)

mNa= 58,5 - 35,5 = 23 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nCl=\(\dfrac{{35,5}}{{35,5}}\) = 1 (mol)

nNa=\(\dfrac{{23}}{{23}}\) = 1 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.

- Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl.

b)

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mNa=\(\dfrac{{106.43,4}}{{100}}\) = 46 (g)

mC=\(\dfrac{{106.11,3}}{{100}}\) = 12 (g)

mO= 106 - 46 - 12 = 48 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nNa=\(\dfrac{{46}}{{23}}\) = 2 (mol)

nC=\(\dfrac{{12}}{{12}}\) = 1 (mol)

nO=\(\dfrac{{48}}{{16}}\) = 3 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.

- Công thức hóa học của hợp chất là: Na2CO3