Dđồng đẳng là gì

Skip to content

đồng đẳng Là Gì – đồng Phân Là Gì

– Đồng đẳng là hiện tượng kỳ lạ kỳ lạ những chất hữu cơ có kết cấu và đặc biệt hóa học y hệt như nhau nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2. Bài Viết: đồng đẳng là gì – Những chất thuộc cùng dãy đồng đẳng hợp thành một dãy đồng đẳng có công thức chung. 2. Đồng phân – Đồng phân là những chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng kết cấu khác nhau nên đặc biệt hóa học khác nhau. – Cần cảnh báo nhận cảm nhận đồng phân kết cấu và đồng phân lập thể [đồng phân cis – trans]. – Hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C trừ oxit của C, muối cacbua, muối cacbonat, muối xianua.

– Hoá học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu và điều tra những hợp chất hữu cơ.– Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa C, hay có H thường gặp O không chỉ có thế còn sống sót halogen, N, P..… – Liên kết số đông trong hợp chất hữu cơ là kết nối cộng hóa trị. – Những hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền nhiệt. Xem Ngay: Director Là Gì – 5 Yếu Tố Làm Nên Một Director Giỏi – Những phản ứng trong hoá học hữu cơ thường chậm, không hoàn hảo, xảy ra theo khá nhiều hướng thường phải đun nóng và có xúc tác.

Xem Ngay:  Nhãn Áp Là Gì - Ý Nghia Của Đo Nhãn Áp

– Chưng cất: để tách những chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.

– Chiết: để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.

– Kết tinh lại: để tách những chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ.

– Công thức tổng quát là công thức cho thấy thêm hợp chất hữu cơ chứa nguyên tử của không ít nguyên tố nào. – Công thức dễ dàng và đơn giản và đơn giản và dễ dàng nổi biệt là công thức cho thấy thêm Xác Suất tối giản số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. – Công thức phân tử là công thức cho thấy thêm số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. Xem Ngay: Welfare Là Gì – Công thức kết cấu là công thức cho thấy thêm thứ tự kết nối và kiểu kết nối Một trong những nguyên tử trong hợp chất hữu cơ. Thể Loại: Chia sẻ trình bày Kiến Thức Cộng Đồng

Bài Viết: đồng đẳng Là Gì – đồng Phân Là Gì Thể Loại: LÀ GÌ Nguồn Blog là gì: //hethongbokhoe.com đồng đẳng Là Gì – đồng Phân Là Gì

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Trong hóa học, dãy đồng đẳng là một dãy các hợp chất [bao gồm cả hữu cơ và vô cơ] với cùng một công thức tổng quát, với các tính chất hóa học tương tự do sự hiện diện của cùng một nhóm chức, và thể hiện các tính chất vật lý biến đổi dần dần do kết quả của việc tăng kích thước và khối lượng phân tử [xem phân tử lượng tương đối]. Ví dụ, êtan có điểm sôi cao hơn của methan, do nó có lực Van der Waals cao hơn với các phân tử bên cạnh. Điều này là do sự gia tăng trong số lượng các nguyên tử cấu thành ra phân tử. Các hợp chất trong cùng một dãy đồng đẳng khác nhau bằng một hay nhiều nhóm CH2.

Các ankan [parafin], anken [olefin], metoxyetan [các ête bậc nhất], ankin [acetylen và đồng đẳng] tạo thành các dãy trong đó các thành viên khác nhau theo bội số của 14 đơn vị khối lượng nguyên tử. Ví dụ, dãy đồng đẳng của ankan bắt đầu với methan [CH4], êtan [C2H6], prôpan [C3H8], butan [C4H10], và pentan [C5H12], trong đó mỗi thành viên so với thành viên đứng trước nó thì hơn một nhóm CH2[tức 14 đơn vị khối lượng nguyên tử].

Tương tự, dãy đồng đẳng của rượu bắt đầu với mêtanol [CH4O], êtanol [C2H6O], 1-prôpanol [C3H8O], và 1-butanol [C4H10O].

Các hợp chất trong cùng một dãy với cùng một nhóm nhỏ các nguyên tử, không thay đổi khi đi từ hợp chất này sang hợp chất kia được gọi là nhóm chức. Phần lớn các tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ là do sự có mặt của nhóm chức.

Dãy đồng đẳngCông thức tổng quátVí dụNhóm chức
Ankan CnH2n + 2 [n ≥ 1] CH4, n = 1
Anken CnH2n [n ≥ 2] C2H4, n = 2 C=C
Ankin CnH2n − 2 [n ≥ 2] C2H2, n = 2 C≡C
Rượu CnH2n + 1OH [n ≥ 1] CH3OH, n = 1 -OH
Axít cacboxylic CnH2n+1COOH[n ≥ 1] HCOOH, n = 1 -COOH

Trong đó n là số nguyên tử cacbon trong hợp chất.

Phản ứng đồng đẳng hóa là bất kỳ phản ứng hóa học nào chuyển hóa một thành viên của dãy đồng đẳng thành thành viên kế tiếp.

Tuy nhiên, cần lưu ý là thậm chí với cùng một công thức tổng quát, nhưng khi số phân tử của mạch cacbon tăng lên thì có thể xuất hiện các hợp chất với cùng một phân tử lượng, nhưng có cấu trúc hơi khác nhau và với các tính chất hóa học cũng tương đối khác nhau, mặc dù chúng sẽ luôn luôn thể hiện cùng các tính chất hóa học khi xem xét một cách tổng thể trong cùng một dãy đồng đẳng của từng hợp chất đó. Ví dụ rượu bậc nhất 1-prôpanol CH3CH2CH2OH và rượu bậc hai 2-prôpanol [[CH3]2CHOH] đều có chung công thức tổng quát C3H8O nhưng có cách sắp xếp khác nhau trong phân tử nên hai rượu này có một số tính chất hóa học hoàn toàn khác nhau. Hiện tượng này còn được gọi là đồng phân.

  • Đồng phân

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dãy đồng đẳng.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Dãy_đồng_đẳng&oldid=66731753”

Câu hỏi: Đồng đẳng là gì?

Trả lời

- Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.

- Các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng hợp thành một dãy đồng đẳng có công thức chung.

Bạn đọc hãy cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về đồng đẳng, đồng phân qua bài viết dưới đây nhé.

I. Khái niệm đồng đẳng

- Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.

- Các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng hợp thành một dãy đồng đẳng có công thức chung.

- Sau đây là dãy đồng đẳng của các hidrocacbon

+ Ankan: CnH2n+2[n≥1].

+ AnkenCnH2n[n≥2] .

+ Ankadien:CnH2n-2[n≥3].

+ Ankin:CnH2n-2[n≥2].

+ Dãy đồng đẵng của benzen:CnH2n-6[n≥6]

II. Khái quát về đồng phân

1. Khái niệm về đồng phân

- Đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.

- Cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể [đồng phân cis – trans].

2. Đồng phân của các hidrocacbon

a. Ankan:CnH2n+2[n≥1].

- Chỉ có một loại đồng phân mạch cacbon

b. Anken: CnH2n[n≥2] .

Đồng phân xicloankan [n ≥3]

Đồng phân anken

*Đồng phân cấu tạo:

- Đồng phân vị trí liên kết đôi [n ≥4];

- Đồng phân mạch C [n ≥4];

*Đồng phân hình học.

- Điều kiện để anken A - C[B] = C[X] - Y có đồng phân hình học: thì A # B và X # Y.

- Đồng phân hình học gồm đồng phân cis và đồng phân trans:

+ Đồng phân cis: mạch C chính cùng một phía của mặt phẳng chứa liên kết pi.

+ Đồng phân trans: mạch C chính ở khác phía của mặt phẳng chứa liên kết pi.

c. Ankadien:CnH2n - 2[n≥3].

Đồng phân ankin

Đồng phân ankađien

- Đồng phân cấu tạo:

+ Đồng phân vị trí liên kết đôi

+ Đồng phân mạch C

- Đồng phân hình học.

d. Ankin:CnH2n - 2[n≥2].

Đồng phân ankin

- Đồng phân cấu tạo:

+ Đồng phân vị trí liên kết ba

+ Đồng phân mạch C

- Đồng phân ankađien

e. Dãy đồng đẳng của benzen:CnH2n - 6[n≥6]

- Đồng phân cấu tạo:

+ Đồng phân mạch nhánh.

+ Đồng phân vị trí nhánh trên vòng.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1:Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O, C3H9N. Chất nào liệt kê có nhiều đồng phân nhất?

A. C3H7Cl B. C3H8O C. C3H8 D. C3H9N

Câu 2:Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2. Tổng số đồng phân mạch hở có thể có của X là:

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 3:Cho các chất sau đây: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3;CH3-C[CH3]=CH-CH3; CH2=CH-CH2– CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là bao nhiêu?

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 4:Phân tích thành phần một ancol đơn chức X sẽ thu được kết quả là Tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng của oxi. Số đồng phân của X sẽ là:

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 5:Số lượng ancol bậc hai, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm theo khối lượng của cacbon bằng 68,18%?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 6:Chất hữu cơ X công thức phân tử C6H6mạch hở, không phân nhánh. Biết 1 mol X khi tác dụng AgNO3/NH3dư sẽ tạo 292g kết tủa. Số đồng phân của X là bao nhiêu:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 7:Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có chung công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là bao nhiêu

A. 4 B. 5 C. 8 D. 9

Câu 8:Chất hữu cơ X [chứa C, H, O] có phân tử khối bằng 74 đvC. Số lượng các chất có cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của X phản ứng được với NaOH là:

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 9:Hiđrocacbon X có chứa 16,28% khối lượng H trong phân tử. Vậy số đồng phân cấu tạo X sẽ là bao nhiêu:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 10:Hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với hiđro là 28. X có khả năng làm mất màu nước brom. Số đồng phân cấu tạo của X là:

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 11:Số lượng đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H10tác dụng với AgNO3/NH3tạo kết tủa vàng là:

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 12:Chất X có công thức phân tử C7H8. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3thu được kết tủa Y. Phân tử khối của Y lớn hơn phân tử khối của X là 214 đvC. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 13:Khi cho brom tác dụng với hiđrocacbon X ta thu được sản phẩm có tỉ khối hơi so với oxi bằng 6,75. Số đồng phân của X là sẽ là:

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 14:Hãy cho biết có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H10?

A. 5 B. 10 C. 11 D. 12

Câu 15:Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. But – 2 – in B. But – 2 – en C. 1,2 – đicloetan D. 2 – clopropen

Video liên quan

Chủ Đề