Danh sách thôn Bản đặc biệt khó khăn tỉnh Điện Biên
Theo đó, có 74 huyện nghèo thuộc 26 tỉnh, 54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc 12 tỉnh của giai đoạn 2021-2025. Cụ thể, danh sách 74 huyện nghèo gồm: 1. Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang; 2. Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; 3. Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang; 4, Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang; 5. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang; 6. Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang; 7, Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang; 8. Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang; 9, Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, 10. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn; 11. Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn; 12. Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang; 13. Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng; 14, Huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng; 15. Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng; 16. Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng; 17. Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng; 18. Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng; 19. Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng; 20. Huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn; 21. Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn; 22. Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai; 23. Huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai; 24. Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai; 25. Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai; 26. Huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái; 27. Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái; 28, Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên; 29. Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên; 30. Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên; 31. Huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên; 32. Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên; 33. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên; 34. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên; 35, Huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu; 36. Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu; 37. Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu; 38. Huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu, 39. Huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La; 40. Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La; 41. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình; 42, Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa; 43. Huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa; 44. Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa; 45. Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, 46. Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa; 47, Huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa; 48. Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An; 49. Huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An; 50. Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An; 51. Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An; 52. Huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị, 53, Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế; 54. Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam; 55. Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam; 56, Huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam; 57. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam; 58. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam; 59. Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam; 60. Huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi, 61. Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi; 62. Huyện An Lão, tỉnh Bình Định; 63. Huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa; 64. Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa; 65. Huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận; 66. Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum; 67. Huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum; 68. Huyện Ia H'Drai, tỉnh Kon Tum; 69, Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai; 70. Huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk; 71. Huyện M'Đrắk, tỉnh Đắk Lắk; 72. Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông; 73. Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông, 74. Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
Danh sách 54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 1. Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa; 2. Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa; 3. Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa; 4. Xã Phù Hóa, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình; 5. Xã Liên Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình; 6. Xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; 7. Xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; 8. Xã Hải An, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, 9. Xã Hải Khê, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, 10. Xã Gio Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị; 11. Huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị, 12. Xã Phong Chương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; 13. Xã Điền Hương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; 14. Xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế; 15. Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế; 16, Xã Giang Hải, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế; 17. Xã Phú Gia, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế; 18. Xã Phú Diễn, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế; 19, Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi; 20, Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa; 21, Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận; 22. Xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An, 23. Xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; 24, Xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; 25. Xã An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; 26. Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; 27. Xã An Đức, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; 28, Xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; 29. Xã Tân Hưng, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; 30. Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; 31. Xã Tân Xuân, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; 32. Xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre; 33. Xã Phú Long, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre; 34, Xã Đại Hòa Lộc, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre; 35. Xã Mỹ Hưng, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre, 36. Xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; 37. Xã Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; 38. Xã An Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; 39. Xã An Thuận, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; 40. Xã An Qui, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; 41. Xã An Điền, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; 42. Xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; 43. Xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre; 44, Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang; 45. Xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang; 46, Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang, 47, Xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng, 48. Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng 49. Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau; 50. Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau; 51. Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau; 52. Xã Khánh Lâm, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau; 53. Xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau; 54, Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh, bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo./.
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 ------------ BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC Căn cứ Nghị định 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc; Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt danh sách 2.027 thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của 40 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh sách kèm theo). Điều 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có chia tách, sáp nhập, giải thể hoặc đổi tên, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành chức năng rà soát, xác định theo tiêu chí và lập hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định và quyết định điều chỉnh, bổ sung. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TỔNG HỢP THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2021 -2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
II. Cơ quan thuộc Chính phủ
Văn phòng TW và các Ban của Đảng
Văn phòng QH, Hội đồng DT và các Ủy ban của QH
Văn phòng Chủ tịch nước, tòa án…..
|