Nhiều bạn có thắc mắc rằng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đào tạo những ngành học gì? Vậy để có câu trả lời cho câu hỏi này, hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu về ngôi trường này qua bài viết dưới đây.
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay trường Đại học Nội Vụ Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Nội Vụ Hà Nội là bao nhiêu?
- 4.1 Trụ sở chính tại Hà Nội
- 4.2 Phân hiệu TP. HCM
- 4.3 Phân hiệu Quảng Nam
- 5 Học phí trường Đại học Nội Vụ Hà Nội là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Đại học Nội Vụ Hà Nội có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội [HUHA – Ha noi University of Home Affairs]
- Địa chỉ: Số 36 đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội
- Website: //truongnoivu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Truongdaihocnoivuhanoi
- Mã tuyển sinh: DNV
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.7533.659 – 1900.099.996
Giới thiệu trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
Lịch sử phát triển
Trường có nguồn gốc từ trường Trung học văn thư Lưu trữ Trung ương I, được thành lập năm 1971. Năm 1996, Trường có tên gọi là Trường Trung học Lưu trữ và Nghiệp vụ Văn phòng I. Ngày 15/6/ 2005,theo quyết định số 3225/QĐ-BGD&ĐT-TCCT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào, trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Văn thư Lưu trữ Trung ương I. Trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội vào ngày 21/4/2008. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội chính thức mang tên này từ ngày 14/11/2011.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu trở thành Trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, đạt tiêu chuẩn top đầu của cơ sở đào tạo đại học Việt Nam. Có uy tín trong nước, khu vực và quốc tế. Đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực của ngành nội vụ và cho xã hội trong công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước và hội nhập quốc tế.
Cơ sở vật chất
Đại học Nội vụ có 72 phòng học lý thuyết và thực hành, 9 phòng máy với trang thiết bị tiên tiến, hiện đại. Thư viện điện tử có trên 10.000 đầu sách và hàng trăm loại báo, tạp chí chuyên ngành, phòng xử lý nghiệp vụ, phòng giáo trình, kho sách tham khảo.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
Thời gian xét tuyển
Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển bắt đầu từ ngày 27/4/2021.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước. Riêng phân hiệu tại Quảng Nam, HUHA tuyển sinh cả lưu học sinh Lào.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT [xét học bạ].
- Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
HUHA có những quy định riêng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ như sau:
Phương thức | Trụ sở tại Hà Nội | Phân hiệu TP. HCM | Phân hiệu Quảng Nam |
Xét tuyển theo kết quả thi THPT | Công bố sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT | ||
Xét học bạ |
|
|
|
Xét tuyển thẳng | Ngành Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Luật, Thông tin – Thư viện, Lưu trữ học, Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Chính trị, Hệ thống thông tin, Ngôn ngữ Anh: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia [năm học 2020-2021]. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh [năm học 2020-2021]. Thí sinh là HSG 3 năm THPT. | Ngành Quản trị văn phòng, Luật, Quản lý nhà nước, Lưu trữ học: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia [năm học 2020 – 2021]. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh [năm học 2020 – 2021]. Thí sinh là HSG 3 năm THPT. | Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia [năm học 2020 – 2021]. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh [năm học 2020 – 2021]. Thí sinh có ít nhất 01 học kì HSG , các học kì khác ở THPT là khá. |
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường thực hiện tuyển thẳng các đối tượng như trên. Đối với chính sách ưu tiên xét tuyển, HUHA thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết Bộ GD&ĐT.
Năm nay trường Đại học Nội Vụ Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?
Cũng như mọi năm, HUHA tuyển sinh các ngành như ngành Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Luật, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Hệ thống thông tin… Phụ thuộc vào từng cơ sở, trường Đại học Nội vụ Hà Nội thực hiện tuyển sinh số lượng ngành và chỉ tiêu dự kiến, tổ hợp xét tuyển khác nhau. Sau đây là bảng chi tiết về chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển của từng ngành tại mỗi cơ sở:
Trụ sở chính tại Hà Nội
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | |
Theo KQ thi THPT | Theo kết quả học tập THPT | ||||
1 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; C00; D01 | A00; A01: D01 | 180 |
2 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C00; C14; C20; D01 | C00; D01; C14; D15 | 160 |
3 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | A00; A01; D01 | 170 |
4 | 7380101-01 | Chuyên ngành Thanh tra | |||
5 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A01; C00; C20; D01 | A01; C00; D01 | 220 |
6 | 7310201 | Chính trị học | A10; C00; C20; D01 | A10; C00; C20; D01 | 60 |
7 | 7310201-01 | Chuyên ngành Chính sách công | |||
8 | 7320303 | Lưu trữ học | C00; C20; C19; D01 | C00; C20; C19; D01 | 80 |
9 | 7320303-01 | Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ | |||
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15 | D01; D14; D15 | 50 |
11 | 7229042 | Quản lý văn hóa | C00; C20; D01; D15 | C00; C20; D01; D15 | 60 |
12 | 7229042-01 | Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch | |||
13 | 7229040 | Văn hóa học | C00; C20; D01; D15 | C00; C20; D01; D15 | 270 |
14 | 7229040-01 | Chuyên ngành Văn hóa Du lịch | |||
15 | 7229040-02 | Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông | |||
16 | 7320201 | Thông tin – thư viện | A10; C00; C20; D01 | A10; C00; C20; D01 | 50 |
17 | 7320201-01 | Chuyên ngành Quản trị thông tin | |||
18 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | A00; C00; C19; C20 | A00; C00; C19; C20 | 60 |
19 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00;A01; A10; D01 | A00; A01; A10; D01 | 80 |
Phân hiệu TP. HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7380101 | Luật | 35 | A00; A01; C00; D01 |
2 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 25 | A01; C00; D01; D15 |
3 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 100 | A00; C00; D01; D15 |
4 | 7320303 | Lưu trữ học | 40 | C00; C03; C19; D14 |
5 | 7320303-1 | Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ |
Phân hiệu Quảng Nam
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 45 | A00; C00; C20; D01 |
2 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 35 | A00; C00; C20; D01 |
3 | 7380101 | Luật | 50 | A00; C00; C20; D01 |
4 | 7380101-1 | Chuyên ngành Thanh tra | ||
5 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 60 | C00; C20; D01; D15 |
6 | 7320303-1 | Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ | 30 | |
7 | 7229040-1 | Chuyên ngành Văn hóa Du lịch | 40 |
Điểm chuẩn trường Đại học Nội Vụ Hà Nội là bao nhiêu?
Tùy từng cơ sở, điểm trúng tuyển của Đại học Nội Vụ Hà Nội dao động trong khoảng như sau:
- Tại Hà Nội: Từ 18 – 28.5 điểm, theo kết quả học bạ và từ 14.5 – 23 điểm, theo điểm thi THPT.
- Phân hiệu TP. HCM: Từ 18 – 22 điểm, theo phương thức xét học bạ và từ 14.5 – 17 điểm, theo kết quả thi THPT.
- Phân hiệu Quảng Nam: Từ 16.5 – 17.5 điểm, theo kết quả học tập THPT và từ 14 – 15, theo kết quả thi THPT.
Trụ sở chính tại Hà Nội
Điểm trúng tuyển xét học bạ
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 26.5 |
C00 | 28.5 | |
Quản trị văn phòng | D01; C14; D15 | 25.25 |
C00 | 27.25 | |
Luật [Chuyên ngành Thanh tra] | A00; A01; D01 | 25.5 |
C00 | 27.5 | |
Quản lý nhà nước | A01; D01 | 18 |
C00 | 20 | |
Chính trị học [Chuyên ngành Chính sách công] | A10; D01 | 18 |
C00 | 20 | |
C20 | 21 | |
Lưu trữ học [Chuyên ngành Văn thư-Lưu trữ] | D01 | 18 |
C00; D01 | 20 | |
C20; C19 | 21 | |
Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] | D01; D15 | 18 |
C00 | 20 | |
C20 | 21 | |
Văn hóa học | D01; D15 | 20.8 |
C00 | 22.8 | |
C20 | 23.8 | |
Thông tin – thư viện [Chuyên ngành Quản trị thông tin] | A10; D01 | 18 |
C00 | 20 | |
C20 | 21 | |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | A00; D01 | 18 |
C00 | 20 | |
C20 | 21 | |
Hệ thống thông tin | A00; A01; D90; D01 | 18 |
Điểm trúng tuyển xét kết quả thi THPT
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 20.5 |
C00 | 22.5 | |
Quản trị văn phòng | D01 | 20 |
C19; C20 | 23 | |
C00 | 22 | |
Luật [Chuyên ngành Thanh tra] | A00; A01; D01 | 18 |
C00 | 20 | |
Quản lý nhà nước | A01; D01 | 17 |
C00 | 19 | |
C20 | 20 | |
Chính trị học [Chuyên ngành Chính sách công] | A01; D01 | 14.5 |
C00 | 16.5 | |
C20 | 17.5 | |
Lưu trữ học [Chuyên ngành Văn thư-Lưu trữ] | D01 | 14.5 |
C00 | 16.5 | |
C20; C19 | 17.5 | |
Quản lý văn hóa [Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch] | D01; D15 | 16 |
C00 | 18 | |
C20 | 19 | |
Văn hóa học | D01; D15 | 16 |
C00 | 18 | |
C20 | 19 | |
Thông tin – thư viện [Chuyên ngành Quản trị thông tin] | A01; D01 | 15 |
C00 | 17 | |
C20 | 18 | |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | A00; D01 | 14.5 |
C00 | 16.5 | |
C20 | 17.5 | |
Hệ thống thông tin | A00; A01; D90; D01 | 15 |
Phân hiệu TP. HCM
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Luật | A00; C00; D01 | 16 | 21 |
A01 | 17 | 22 | |
Quản trị văn phòng | A01 | 16.5 | 21 |
C00; D01; D15 | 15.5 | 20 | |
Quản lý nhà nước | A00; C00; D01; D15 | 15.5 | 20 |
Lưu trữ học | C00; C03; C19; D14 | 14.5 | 18 |
Phân hiệu Quảng Nam
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Quản trị nhân lực | A00; C00; D01 | 14 | 16.5 |
C20 | 15 | 17.5 | |
Quản trị văn phòng | A00; C00; D01 | 14 | 16.5 |
C20 | 15 | 17.5 | |
Luật | A00; C00; D01 | 14 | 16.5 |
C20 | 15 | 17.5 | |
Quản lý nhà nước | C00; D01; D15 | 14 | 16.5 |
C20 | 15 | 17.5 | |
Lưu trữ học | D01; C00 | 14 | 16.5 |
C19; C20 | 15 | 17.5 | |
Quản lý văn hóa | A00; D01; C00 | 14 | 16.5 |
C20 | 15 | 17.5 | |
Văn hóa học | D01; D15; C00 | 14 | 16.5 |
C20 | 15 | 17.5 |
Học phí trường Đại học Nội Vụ Hà Nội là bao nhiêu?
Mức thu học phí của HUHA năm 2021 – 2022 dự kiến như sau:
- Ngành Hệ thống thông tin: 471.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành còn lại: 387.000 đồng/tín chỉ.
Xem thêm: Học phí trường đại học Nội vụ Hà Nội HUHA mới nhất
Review đánh giá Đại học Nội Vụ Hà Nội có tốt không?
Với bề dày kinh nghiệm 50 năm, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã đào tạo ra những cử nhân với trình độ chuyên môn cao, có đủ kỹ năng để đảm nhận công việc về lĩnh vực Nội vụ. Trường đã và đang đẩy mạnh hợp tác với nhiều cơ sở, ban, ngành, tổ chức và doanh nghiệp trong công tác tư vấn và hướng nghiệp, tạo việc làm cho sinh viên sau tốt nghiệp.Trong tương lai, HUHA sẽ phát huy truyền thống và đổi mới, sáng tạo, phấn đấu vì sự nghiệp giáo dục với chất lượng và hiệu quả cao.