Cùng em học Toán lớp 3 Tập 2 trang 34
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 27 trang 33, 34, 35 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 4. Bài 1 (trang 33 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Hướng dẫn giải: Bài 2 (trang 33 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Quan sát hình vẽ sau rồi tô màu đỏ vào 1/3 số chấm tròn, tô màu xanh vào 2/5 số chấm tròn, tô màu vàng vào 4/15 số chấm tròn. Hướng dẫn giải: Bài 3 (trang 33 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tính: Hướng dẫn giải: Bài 4 (trang 34 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Bé Khải chơi đàn piano trong 2/3 giờ, vẽ bức tranh trong 3/4 giờ. Hỏi bé Khải chơi đàn piano và vẽ bức tranh trong thời gian bao lâu? Hướng dẫn giải: Thời gian bé Khải chơi đèn và vẽ bức tranh là:
Đáp số: 17/12 giờ. Bài 5 (trang 34 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tô màu vào các hình thoi: Hướng dẫn giải: Bài 6 (trang 34 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Hình thoi có bốn cạnh ............... b) Hình thoi có hai đường chéo ........ với nhau và cắt nhau tại ........... c) Hình thoi có các cặp cạnh đối diện .................. Hướng dẫn giải: a) Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau. b) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. c) Hình thoi có các cặp cạnh đối diện song song với nhau. Bài 7 (trang 34 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Trong hình thoi ABCD có AC = 12cm, BD = 5cm. Tính diện tích hình thoi ABCD.
Hướng dẫn giải: Diện tích hình thoi là: 12 x 5 : 2 = 30 (cm2) Đáp số: 30cm2. Bài 8 (trang 35 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tìm trong hình sau một hình thoi rồi tô màu vào hình thoi đó: Hướng dẫn giải: Vui học (trang 35 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tuệ Anh rất thích hình thoi, sau khi tìm hiểu nhiều mẫu trang trí có hình thoi, Tuệ Anh quyết định tự thiết kế mẫu trang trí cho mình. Em hãy vẽ một mẫu trang trí có hình thoi để gợi ý giúp bạn Tuệ Anh. Hướng dẫn giải:
Lời nói đầu Dạy học hai buổi/ngày là một trong những nhiệm vụ cơ bản để thực hiện Chương trình Giáo dục Tiểu học, đảm bảo mục tiêu phát triển toàn diện của bậc học này. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ rõ việc dạy học buổi hai ở tiểu học cần đảm bảo: Học sinh được tự học (có sự hướng dẫn của giáo viên) để hoàn thành nội dung học tập tại lớp, góp phần hình thành một số năng lực, phẩm chất cần thiết như tự chủ, giao tiếp, hợp tác, chăm chỉ, nhân ái, trung thực,... Đồng thời, cần đa dạng các hình thức học tập, tạo cơ hội cho học sinh tương tác với bạn, với thầy cô, với gia đình, cộng đồng và tăng khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong nhà trường vào cuộc sống cho các em.
Lời giải chi tiết Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số gồm 4 chục nghìn, 3 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị viết là: A. 475 B. 43 075 C. 43 705 D. 43 750 b) Chữ số 8 trong số 48 010 có giá trị là: A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000 Phương pháp: – Viết số từ các chữ số của các hàng đã cho; hàng nào thiếu thì viết chữ số 0. – Đọc lần lượt từ trái sang phải, mỗi chữ số tương ứng với một hàng: Hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Cách giải: a) Số gồm 4 chục nghìn, 3 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị viết là: 43705 Đáp án cần chọn là C. b) Chữ số 8 của số 48 010 có giá trị là 8000. Đáp án cần chọn là D. Câu 2. Tính nhẩm: 6000 + 800 = …… 4600 – 500 = …… 700 + 3000 × 2 = …… 7000 – (4000 – 2000) = …… 8000 – 4000 + 5000 = …… 9000 – 2000 × 3 = …… Phương pháp: – Cộng hoặc trừ nhẩm các số tròn nghìn ta cộng hoặc trừ các chữ số hàng nghìn rồi viết thêm 3 chữ số 0 vào kết quả. – Nhân số tròn nghìn với một số ta lấy chữ số hàng nghìn nhân với số đó rồi viết thêm vào kết quả 3 chữ số 0. Cách giải: 6000 + 800 = 6800 4600 – 500 = 4100 700 + 3000 x 2 = 700 + 6000 = 6700 7000 – (4000 – 2000) = 7000 – 2000 = 5000 8000 – 4000 + 5000 = 4000 + 5000 = 9000 9000 – 2000 x 3 = 9000 – 6000 = 3000 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số 26 809 được viết thành tổng là: A. 20 000 + 60 000 + 8000 + 9 B. 20 000 + 6000 + 800 + 9 C. 20 000 + 600 + 80 + 9 D. 2000 + 600 + 80 + 9 Phương pháp: Phân tích số đã cho thành tổng của các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị. Cách giải: Số 26 809 được viết thành tổng là: 26 809 = 20 000 + 6000 + 800 + 9 Đáp án cần chọn là B. Câu 4. Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp: – Số liền trước của số A thì bé hơn A một đơn vị. – Số liền sau của số A thì lớn hơn A một đơn vị. Cách giải:
Vui học: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 35 552; ……; ……; 38552; …… 61 380; 61 480; ……; ……; 61 780; ……; …… 28 361; 29 361; ……; ……; 32 361; …… Phương pháp: – Tìm khoảng cách của hai số liên tiếp trong dãy số đã cho. – Đếm cách rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống. Cách giải: Đếm cách 1 000 đơn vị: 35 552; 36 552; 37 552; 38 552; 39 552. Đếm cách 100 đơn vị: 61 380; 61 480; 61 580; 61 680; 61 780; 61 880; 61 980. Đếm cách 1000 đơn vị: 28 361; 29 361; 30 361; 31 361; 32 361; 33 361. |