Cot 150 bằng bao nhiêu?

Với giải Thực hành 1 trang 62 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Tìm các giá trị lượng giác của góc 1350 

Thực hành 1 trang 62 Toán 10 Tập 1: Tìm các giá trị lượng giác của góc 135o

Phương pháp giải:

Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=135o

Khi đó hoành độ và tung độ của điểm M lần lượt là các giá trị cos⁡135o,sin⁡135o

Từ đó suy ratan⁡135o=sin⁡135ocos⁡135o,cot⁡135o=cos⁡135osin⁡135o.

Lời giải 

Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=135o, H là hình chiếu vuông góc của M trên Oy.

 

Ta có: MOy^=135o−90o=45o.

Tam giác OMH vuông cân tại H nên OH=MH=OM2=12=22.

Vậy tọa độ điểm M là [−22;22].

Vậy theo định nghĩa ta có:

 sin⁡135o=22;cos⁡135o=−22;tan⁡135o=−1;cot⁡135o=−1.

Chú ý

Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác góc 135o

Với các loại máy tính fx-570 ES [VN hoặc VN PLUS] ta làm như sau:

Bấm phím “SHIFT” “MODE” rồi bấm phím “3” [để chọn đơn vị độ]

Tính sin⁡135o, bấm phím:  sin  1  3  5  o’’’  = ta được kết quả là 22

Tính cos⁡135o,bấm phím:  cos  1  3  5  o’’’  = ta được kết quả là −22

Tính tan⁡135o, bấm phím:  tan  1  3  5  o’’’  = ta được kết quả là −1

[Để tính cot⁡135o, ta tính 1:tan⁡135o]

Với giải Bài 3.1 trang 37 Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Bài 3.1 trang 37 Toán lớp 10: Không dùng bảng số hay máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:

a] [2sin⁡30o+cos⁡135o−3tan⁡150o].[cos⁡180o−cot⁡60o]

b] sin290o+cos2120o+cos20o−tan260+cot2135o

c] cos⁡60o.sin⁡30o+cos230o

Lời giải a

a] [2sin⁡30o+cos⁡135o−3tan⁡150o].[cos⁡180o−cot⁡60o]

Phương pháp giải:

Bước 1: Đưa GTLG của các góc 135o,150o,180o về GTLG của các góc 45o,30o,0o

cos⁡135o=−cos⁡45o;cos⁡180o=−cos⁡0otan⁡150o=−tan⁡30o

Bước 2: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

sin⁡30o=12;tan⁡30o=33cos⁡45o=22;cos⁡0o=1;cot⁡60o=33

Lời giải:

Đặt  A=[2sin⁡30o+cos⁡135o−3tan⁡150o].[cos⁡180o−cot⁡60o]

Ta có: {cos⁡135o=−cos⁡45o;cos⁡180o=−cos⁡0otan⁡150o=−tan⁡30o

⇒A=[2sin⁡30o−cos⁡45o+3tan⁡30o].[−cos⁡0o−cot⁡60o]

Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

{sin⁡30o=12;tan⁡30o=33cos⁡45o=22;cos⁡0o=1;cot⁡60o=33

⇒A=[2.12−22+3.33].[−1−33]

⇔A=−[1−22+3].[1+33]⇔A=−2−2+232.3+33⇔A=−[2−2+23][3+3]6⇔A=−6+23−32−6+63+66⇔A=−12+83−32−66.

Lời giải b

b] sin290o+cos2120o+cos20o−tan260+cot2135o

Phương pháp giải:

Bước 1: Đưa GTLG của các góc 120o,135o về GTLG của các góc 60o,45o

cos⁡120o=−cos⁡60o,cot⁡135o=−cot⁡45o

Bước 2: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

cos⁡0o=1;cot⁡45o=1;cos⁡60o=12tan⁡60o=3;sin⁡90o=1

Lời giải:

Đặt  B=sin290o+cos2120o+cos20o−tan260+cot2135o

Ta có: {cos⁡120o=−cos⁡60ocot⁡135o=−cot⁡45o⇒{cos2120o=cos260ocot2135o=cot245o

⇒B=sin290o+cos260o+cos20o−tan260+cot245o

Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

{cos⁡0o=1;cot⁡45o=1;cos⁡60o=12tan⁡60o=3;sin⁡90o=1

⇒B=12+[12]2+12−[3]2+12

⇔B=1+14+1−3+1=14.

Các máy tính cầm tay thông dụng ở Việt Nam như casio fx 580/570, vinacal đều không có sẵn phím $\cot$ [cotang] và $\cot^{-1}$ [tức arccot]. ...

Các máy tính cầm tay thông dụng ở Việt Nam như casio fx 580/570, vinacal đều không có sẵn phím $\cot$ [cotang] và $\cot^{-1}$ [tức arccot]. Vậy để tính $\cot x$ và $\text{arccot } m$ ta làm thế nào?

Cách bấm máy để tính cot x

Ta có thể sử dụng 2 cách sau.

Cách 1.

i] Ta sẽ tính $\cot x$ qua $\tan x$ [trên máy có sẵn phím tan] bằng công thức $$\cot x=\frac{1}{\tan x}$$ với mọi $x\ne \dfrac{\pi}{2}+k\pi$ và $x\ne k\pi, k \in \mathbb{Z}$.
ii] Riêng các giá trị $x=\dfrac{\pi}{2}+k\pi, k \in \mathbb{Z}$ thì ta đã biết $\cot x=0$, hoặc bấm máy theo cách 2 dưới đây.


Ví dụ:

  • $\cot \dfrac{7\pi}{6}=\dfrac{1}{\tan\dfrac{7\pi}{6}}=\sqrt{3}.$
  • $\cot 135^\text{o}=\dfrac{1}{\tan 135^\text{o}}=-1.$
Lưu ý: cài máy ở chế độ Rad [radian] hoặc Deg [độ] tương ứng với đơn vị đo của góc, bằng cách bấm Shift Mode [SETUP].

Cách 2.

Để khỏi chia trường hợp như cách 1 thì ta sử dụng các phím $\sin, \cos$ qua công thức $$\cot x=\frac{\cos x}{\sin x}.$$ Ví dụ:

  • $\cot \dfrac{\pi}{2}=\dfrac{\cos \frac{\pi}{2}}{\sin \frac{\pi}{2}}=0.$
  • $\cot [-\dfrac{2021\pi}{2}]=\dfrac{\cos [-\frac{2021\pi}{2}]}{\sin[- \frac{2021\pi}{2}]}=0.$
  • $\cot 150^\text{o}=\dfrac{\cos 150^\text{o}}{\sin 150^\text{o}}=-\sqrt{3}.$

Cách bấm máy để tính arccot m

Ta sẽ thiết lập mối liên hệ giữa arccot và arctan để tính $\text{arccot}$ thông qua phím $\tan^{-1}$ có sẵn trên máy tính.

Công thức

  • $\text{arccot } 0 =\dfrac{\pi}{2}$
  • $\text{arccot } m = \begin{cases} \arctan \frac{1}{m} & \text{ nếu } m>0\\ \pi+\arctan \frac{1}{m} & \text{ nếu } m< 0 \end{cases}$
Bạn đọc có thể dễ dàng chứng minh công thức trên bằng cách áp dụng định nghĩa arccot và arctan, với lưu ý rằng $\text{arccot } m \in [0;\pi]$.

Ví dụ áp dụng


1] $\text{arccot }\dfrac{1}{\sqrt{3}}=\arctan \sqrt{3}=\dfrac{\pi}{3}$.
[Dùng phím $\tan^{-1}$ của máy tính cầm tay ta tính được: $\arctan\sqrt{3}=\tan^{-1}\sqrt{3}=\dfrac{\pi}{3}$]

2] $\text{arccot }[-\sqrt{3}]=\pi+\arctan\left[-\frac{1}{\sqrt{3}}\right ]$ $=\pi-\dfrac{\pi}{6}=\dfrac{5\pi}{6}.$

Theo Math VN. Người đăng: Mr. Math.

Nhãn:

Lượng giác MTBT Casio Toán 11 Toán THCS

SHARE:

Chủ Đề