Công thức nào sau đây không phải là công thức tính năng lượng của tụ điện

Công thức nào sau đâykhôngphải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?

A. W=CU22

B.W=Q22C

C.W=CQ2

D.W=QU2

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý 29 câu trắc nghiệm Tụ điện cực hay có đáp án !!

Công thức nào sau đâykhô...

Câu hỏi: Công thức nào sau đâykhôngphải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?

A. W=CU22

B.W=Q22C

C.W=CQ2

D.W=QU2

Đáp án

- Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Năng lượng điện trường của tụ:

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

29 câu trắc nghiệm Tụ điện cực hay có đáp án !!

Lớp 11 Vật lý Lớp 11 - Vật lý

Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?

A.

W =

B.

W =

C.

W =

D.

W =

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Phân tích: Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định năng lượng của tụ điện là W =

=
=
.

Nên chọnđápán B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tụ điện - Điện tích - Điện trường - Vật Lý 11 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ

  • Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là

  • Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là

  • Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức:

  • Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?

  • Một tụ điện có điện dung C = 6 [μF] được mắc vào nguồn điện 100 [V]. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:

  • Mộttụđiệnphẳngcóđiệndung C, đượcmắcvàomộtnguồnđiện, sauđóngắtkhỏinguồnđiện. Người ta nhúnghoàntoàntụđiệnvàochấtđiệnmôicóhằngsốđiệnmôiε. Khi đóđiệndungcủatụđiện

  • Một tụ điện có điện dung 500 [pF] được mắc vào hiệu điện thế 100 [V]. Điện tích của tụ điện là:

  • Đặt một điện áp không đổi U và hai đầu tụ điện phẳng có điện dung C cho tụ tích đầy điện. Vẫn giữ nguyên điện áp, di chuyển hai bản tụ cho khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi. Công của lực đã di chuyển hai bản tụ này là

  • Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do

  • Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 [μF], C2 = 15 [μF], C3 = 30 [μF] mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

  • Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế

  • Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S,khoảngcách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi , điện dung được tính theo công thức:

  • Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện

  • Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:

  • Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì

  • Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 [μF], C2 = 0,6 [μF] ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 [V] thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 [C]. Hiệu điện thế của nguồn điện là:

  • Có hai tụđiện: tụđiện 1 cóđiện dung C1 = 3 [μF] tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 [V], tụđiện 2 cóđiện dung C2 = 2 [μF] tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 [V]. Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụđiện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụđiện là

  • Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 [μF], C2 = 30 [μF] mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 [V]. Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:

  • Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?

  • Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là.

  • Tụ điện là

  • Một tụ điện có điện dung C = 5 [μF] được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 [C]. Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 [V], bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì:

  • Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 [μF], C2 = 30 [μF] mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 [V]. Điện tích của mỗi tụ điện là

  • Tụ điện là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngày26/1/1950, sựkiệnnổibậtnàodiễnraở ẤnĐộ?

  • ẤnĐộtiếnhànhcáchmạngnàođãgiúpchoẤnĐộtừnăm1995 lànướcxuấtkhẩugạođứngthứ3 trênthếgiới?

  • Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số x2+2x trên đoạn 12; 2 bằng

  • ẤnĐộtrởthànhmộttrongnhữngcườngquốcsảnxuấtphầnmềmlớnnhấtthếgiớivìđãtiếnhành?

  • Giá trị lớn nhất của hàm số y=−2x4−x2+2 trên đoạn −1;2 bằng

  • ẤnĐộvàViệtnamđặtquanhệngoạigiaovàothờigian:ẤnĐộvàViệtnamđặtquanhệngoạigiaovàothờigian:

  • Giá trị lớn nhất của hàm số y=2x3−3x+1 trên đoạn −1 ; 2 là

  • Quốcgianàoở ĐôngNam Á giànhđượcđộclậpvàotháng1 năm1984?

  • Giá trị lớn nhất M của hàm số y=x4−2x2+3 trên đoạn 0;3 là:

  • Cho hàm số y=2x−x2+2019 . Giá trị lớn nhất của hàm số bằng bao nhiêu?

Video liên quan

Chủ Đề