IELTS Writing Task 2 là một trong những phần hóc búa nhất mà các thí sinh thường gặp khó khăn trong quá trình luyện thi. Các sĩ tử luyện thi IELTS đều dành nhiều thời gian để ôn luyện với mong muốn đạt điểm cao ở phần này. Tuy nhiên, có nhiều bạn không biết bắt đầu từ đâu và gặp phải nhiều vấn đề khi tự học.
Điều trước tiên là hãy tìm hiểu các dạng câu hỏi thường gặp trong Writing Task 2. Việc nắm rõ được các dạng câu hỏi, yêu cầu của đề bài là rất quan trọng để thí sinh có thể có được tâm lý tốt, biết cách tập trung xử lý yêu cầu của đề bài và bố cục bài viết hợp lí để giành điểm tối đa.
Hãy cùng Clever Academy điểm qua một số các dạng đề phổ biến trong Writing Task 2 bao gồm:
- Argumentative/Opinion/Agree or Disagree Essay [Opinion essay]
- Discussion Essay Advantages and Disadvantages Essay
- Causes and Effects/Causes and Solutions/Problems and Solutions Essay
- Two-Part Question Essay
Dạng 1: Agree or Disagree Essay
Argumentative Essay hay còn gọi là Opinion Essay. Ở dạng câu hỏi này, thí sinh cần đưa ra ý kiến cá nhân của mình về chủ đề nào đó. Dạng này thường có dấu hiệu nhận biết là các từ để hỏi như:
- What is your opinion?
- Do you agree or disagree?
- To what extent do you agree or disagree?
Yêu cầu của dạng này là bạn buộc phải chọn một phía của vấn đề mà bạn cảm thấy đúng và dùng từ ngữ để đưa ra lý do thuyết phục người khác. Để đạt được điều đó, bạn phải giải thích, đưa ra dẫn chứng củng với các ví dụ để người khác hình dung và hiểu được.
Thí sinh có thể chọn “Agree”, “Disagree” hoặc “Partly Agree”, tuỳ vào phía nào mà thí sinh có thể đưa ra được nhiều dẫn chứng hơn, bảo vệ ý kiến đó tốt hơn. Từ đó, bài viết của bạn sẽ có đủ độ dài và chiều sâu hơn. Lời khuyên là không nên chọn đứng về phía nào đó theo sở thích mà bạn lại không có nhiều dữ liệu để bảo vệ nó. Đồng thời, không ưu tiên cho câu trả lời “vừa đồng ý, vừa không đồng ý” vì như vậy là chính bạn đang làm khó mình phải trình bày nhiều thứ, dàn trải mà bài viết cũng không đủ mạnh để thuyết phục ban giám khảo.
Dạng 2: Discussion Essay
Đây là dạng câu hỏi yêu cầu bạn phải bàn luận về 2 mặt của một vấn đề và chốt lại bằng ý kiến cá nhân của bạn. Dạng này thường có câu hỏi là: “Discuss both these views and give your opinion.” Do vậy, bạn cần trình bày về cả 2 quan điểm trái chiều trong phần thân bài của bài viết bằng cách giải thích, đưa ra dẫn chứng, ví dụ ngắn. Lưu ý bạn nên dành số lượng bằng nhau cho mỗi quan điểm để thể hiện được tính khách quan.
Sau đó, bạn tự do đưa ra ý kiến của mình ngay trong phần thân bài sau khi đã thảo luận về các mặt của vấn đề. Bạn có thể đồng ý với một trong hai quan điểm đã thảo luận ở trên và cần thuyết phục người đọc vì sao bạn lại đồng ý. Bố cục của thân bài cũng khá rõ ràng cho dạng đề bài này, đó là 3 đoạn riêng dành cho quan điểm 1, quan điểm 2 và quan điểm cá nhân của bạn.
Dạng 3: Advantages and Disadvantages Essay
Đây là dạng bài được các thí sinh đánh giá là “dễ ăn” nhất trong các dạng câu hỏi ở Writing Task 2. Đây là dạng đề bài yêu cầu thí sinh phải liệt kê, giải thích ưu điểm và nhược điểm của một chủ đề bất kì. Dạng này thường có câu hỏi là:
- What are the advantages and disadvantages of …?
- Discuss the advantages and disadvantages, Discuss the advantages and disadvantages and give your own opinion.
Thí sinh hoàn toàn có thể chia bố cục thân bài thành 2 phần chính: advantages và disadvantages. Kết luận của bài viết, thí sinh cần đưa ra ý kiến cá nhân của mình về vấn đề và cần đánh giá được advantages hay disadvantages vượt trội hơn nếu như dạng câu hỏi có chứa “give your own opinion”
Dạng 4: Causes and Effects/Causes and Solutions
Đây là dạng đề bài yêu cầu thí sinh trình bày về nguyên nhân và hướng giải quyết hoặc nhìn nhận vấn đề và hướng giải quyết cho một chủ đề nào đó. Dấu hiệu nhận biết dạng đề bài này là thường xuất hiện các cụm từ: “problem and solution” hoặc “Cause and solution.
Lời khuyên cho các thí sinh là bố cục thân bài không nên chia ra thành nhiều ý, thí sinh nên dành khoảng 02 đoạn cho phần nguyên nhân/vấn đề và 01 đoạn cho các hướng giải quyết. Như vậy bài viết sẽ không bị lan man và tập trung vào giải quyết yêu cầu của đề bài tốt hơn.
Một lưu ý dành cho các thí sinh để ghi điểm được với ban giám khảo là các giải pháp bạn đưa ra phải giải quyết được tất cả các vấn đề mà bạn đã nêu ra trước đó, bằng không bài viết sẽ thiếu tính thuyết phục.
Dạng 5: Two-Part Question Essay
Đây là dạng đề với yêu cầu thí sinh trả lời 02 câu hỏi thường là về một chủ đề duy nhất. Thông thường đề bài sẽ có phần dẫn và theo sau đó là 02 câu hỏi. Không có dấu hiệu về từ ngữ nào để nhận biết được dạng đề bài này, bởi đề bài là 02 câu hỏi hoàn toàn tách biệt. Thí sinh cần lần lượt chỉ ra những lý do, dẫn chứng, ví dụ để trả lời từng câu hỏi. Tuy nhiên, bố cục thân bài không nên quá dài trải, cần tạo được liên kết giữa các đoạn. Chính vì vậy mà thí sinh chỉ nên dành 01 đoạn cho mỗi câu trả lời.
Trên đây là tất tần tật về các dạng câu hỏi, yêu cầu đề bài trong phần thi IELTS Writing Task 2. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn nắm rõ 5 dạng đề bài phổ biến nhất trong phần thi này để có thể có sự chuẩn bị tốt nhất cho bản thân. Tuy nhiên, để có thể đạt điểm tối đa, các bạn cần tham khảo các bài mẫu, biết cách brainstorm ideas và bố cục bài viết sao cho thật logic, mạch lạc. Ban giám khảo thông thường sẽ đánh giá cao các bài viết ngắn gọn nhưng có tính thuyết phục cao cũng như những bài viết sử dụng phong phú từ ngữ học thuật. Chính vì vậy mà từ vựng và cấu trúc câu cũng là một phần mà bạn không nên bỏ qua nếu muốn đạt điểm cao trong bài thi này.
Để được tư vấn về các khóa học cũng như lộ trình, chiến lược học tập tốt nhất, hãy gọi tới 024.7106.5888 [Hà Nội] / 028.7108.8558 [TP.HCM] hoặc hotline 098 167 9088 để được các chuyên viên tư vấn của Clever Academy giải đáp.
MỚI NHẤT: Ra mắt chương trình học trực tuyến Live Online các môn SAT, IELTS, GMAT, cùng nhiều môn học khác.
Trang chủ » Blog
Để được điểm cao trong IELTS Writing thì bạn cần tránh các lỗi lặp từ và dùng một số từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1, Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng mỗi phần. Một số cụm từ và cấu trúc IELTS Writing lối diễn đạt mà các thầy cô tin dùng dưới! Nhiệm vụ của bạn trong phần thi IELTS Wrting Task 1-2 là viết một bài luận ngắn … sẽ đi vào chi tiết các Từ vựng cho IELTS Writing Task 2 thường dùng theo từng chủ đề.
Cụm từ thông dụng trong IELTS Writing từ vựng IELTS Writing task 1 – từ vựng IELTS Writing task 2 thường được dùng phổ biến nhất. Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2 bên dưới sẽ gúp bạn có ý tưởng nhiều hơn trong bài viết.
Các mẫu câu hay dùng trong Writing task 2 và task 1 dưới đây giúp tăng vốn từ vựng cho phần IELTS Writing với những cụm từ hay trong viết luận thường được dùng trong các chủ đề khi thi IELTS thường gặp
Xem thêm bài viết liên quan khác:
I. 50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing
Để được điểm đắt dưới IELTS Writing thì bạn cần tránh những lỗi lặp từ và sử dụng các từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Vậy làm thế nào để tận dụng điều này? Đó chính là tận dụng được những từ nối [hay còn gọi là những connectors] để tránh một số lỗi lặp từ không cần thiết.
Trong bài thi viết IELTS, từ nối đóng một vai trò quan trọng dưới việc giữ cho bài luận được rành mạch, rõ ràng, có hệ thống. Sử dụng từ nối linh động là một kĩ năng mà không hề người học IELTS nào cũng nắm vững. TuhocIELTS xin gửi đến bạn danh sách 25 từ nối thông dụng thường được dùng dưới bài thi viết IELTS để tham khảo và có được bí quyết làm bài thi tốt nhé!
- It is worth noting that…. : đáng chú ý là
- It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…
- What is more dangerous, …. : nguy hiểm hơn là
- But frankly speaking; Actually….. : thành thật mà nói
- Be affected to a greater or less degree…. : ít nhiều bị ảnh hưởng
- According to estimation,… : theo ước tính,…
- According to statistics, …. : theo thống kê,..
- According to survey data,…: theo số liệu điều tra,…
- Viewed from different sides, …: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
- As far as I know,…: theo như tôi được biết,..
- Not long ago,..: cách đâu không lâu
- More recently,…: gần đây hơn,….
- What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
- It can’t be denied that,…: không thể chối cải là…
- To be hard times,… : trong lúc khó khăn
- To be honestly,…: thành thật mà nói,…
- Make best use of : tận dụng tối đa
- In a little more detail : chi tiết hơn một chút
- From the other end of the line : từ bên kia đầu dây [điện thoại]
- On second thoughts,…: sau một thoáng suy nghĩ,…
- I have a feeling that….: tôi có cảm giác rằng…
- In my opinion,…: theo quan điểm của tôi,…
- To my mind,…: theo quan điểm của tôi,…
- By means of,…: bằng cách…
- With a view to doing something,…: với mục đích để…
- On account of,…: bởi vì….
- On the grounds that…: bởi vì…
- Contrary to..: trái người với…
- In other words,…: nói theo một các khác,..
- In general,..: nhìn chung,…
- In particular,..: nói riêng,..
- Especially,..: đặc biệt
- As long as…,…: miễn là…,…
- Definitely,…: rõ ràng là….
- To illustrate: để minh họa cho
- Thus: như vậy
- Hence: vì thế
- Accordingly: do đó
- Nevertheless: tuy nhiên
- Nonetheless: dù sao
- In contrast with: trái lại
- Conversely: ngược lại
- In the event of: trong trường hợp
- By virtue of: bởi vì
- In lieu of: thay cho
- Instead of: thay vì
- Whatever happens: cho dù điều gì xảy ra
- No matter what: cho dù
- In addition to: thêm nữa
- In the name of: đại diện cho
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình ôn luyện thi IELTS sắp tới
Hãy tham khảo ngay 07 khóa học IELTS VIETOP nhé!
Ngoài ra Ưu đãi Voucher 1.000.000đ cho bạn học đăng kí tư vấn TẠI ĐÂY
Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1
Chắc hẳn những bạn đều biết dưới IELTS Writing task 1 những bạn sẽ thể hiện năng lực viết tiếng Anh của mình dưới việc miêu tả, hay giảng giải thông báo về một đồ thị, biểu đồ hoặc một sơ đồ nào đó.
Nhiệm vụ của bạn là miêu tả những xu thế, so sánh sự tương phản dữ liệu của một báo cáo, hoặc có thể bạn sẽ rơi và đề miêu tả một quá trình. Để làm tốt dưới phần thi này bạn cần nắm vững từ vựng dính líu đến xu thế miêu tả, cho nên, hôm nay mình sẽ share cho những bạn toàn bộ các từ vựng quan trọng dưới IELTS Writing bạn cần bạn thuộc lòng.
Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1 bạn nên biết:
1. Động từ mô tả xu hướng tăng lên
- climb [past: climbed]
- go up [past: went up]
- grow [past: grew]
- increase [past: increased]
- jump [past: jumped]
- rise [past: rose]
- rocket [past: rocketed]
2. Động từ mộ tả xu hướng giảm
- decline [past: declined]
- decrease [past: decreased]
- drop [past: dropped]
- fall [past: fell]
- go down [past: went down]
- plummet [past: plummeted] = to fall or drop suddenly in amount or value
- plunge [past: plunged] = to fall or drop suddenly in amount or value
3. Từ và cụm từ mô tả xu hướng ổn định
- maintain [past: maintained]
- remain [past: remained]
- stay [past: stayed]
- constant
- stable
- steady
- unchanged
4. Trạng từ mô tả các xu hướng.
- sharply, rapidly, quickly, steeply
- considerably, significantly, substantially
- steadily, gradually, moderately
- slightly, slowly
5. Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng.
- decline
- decrease
- dip [a momentarily small drop in the level of something]
- drop
- fall
- fluctuation [= an irregular rising and falling in number or amount; a variation]
- growth
- increase
- peak [= the highest point]
- rise
- slump [= a severe or prolonged fall in the price, value, or amount of something]
- variation [= a change or difference in condition, amount, or level.
Trên đây là các từ vựng được xem là quan trọng và chủ chốt nhất dưới IELTS writing task 1. Các bạn hãy học thuộc để hoàn tất bài thi task 1 tốt nhất nhé!
II. NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI IELTS WRITING TASK 2
Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2 bổ ích sau đây giúp bạn học tốt hớn với các cụm từ hay trong viết luận bên dưới đây nhé
Trong khoảng thời gian giới hạn của phần thi IELTS Writing, bạn có biết bao việc phải làm: đọc đề, brainstorm rinh ý, lập dàn bài, rinh ví như, viết bài và còn cả sửa đổi, dò lại bài. Vì thế mà để đạt band điểm đắt phần thi này, bạn không các phải viết tốt, mà còn phải viết nhanh. Đạt được đều đó, tuhocielts.vn trình làng đến bạn các cấu trúc IELTS Writing và cụm từ thiết yếu cho bài IELTS Writing Task 2 ngay dưới đây cho các bạn học tốt hơn nhé.
Một dưới một số cách giúp bạn có thể viết nhanh là “dự trữ” cho mình một “thư viện” cấu trúc IELTS Writing và cụng từ vựng và lối diễn đạt, để khi cần là “tuôn trào” ra ngay mà chẳng hề đắn đo suy nghĩ! Để chuẩn bị tốt “thư viện” hữu ích này, bạn có thể chia một số từ vựng và lối diễn đạt theo một số công dụng khác nhau như:
Mở đề [opening] – Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2
- It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..
- In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..
- We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..
- ….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cải và có nhiều ý kiến trái chiều……
- …is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.
- It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.
The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | Many/some people claim/believe that… | Nhiều / một số người tuyên bố/ tin rằng … |
2 | There is no denying that… | Không thể phủ nhận rằng… |
3 | It is often said that… | Người ta thường nói rằng … |
4 | These days…/ Nowadays…/ In this day and age… | Những ngày này … / Ngày nay … / Trong thời đại ngày nay … |
5 | It goes without saying that… | Không cần phải nói rằng … |
6 | It is universally accepted that… | Mọi người đều chấp nhận rằng … |
7 | We live in an age when many of us are… | Chúng ta đang sống trong thời đại mà nhiều người trong chúng ta … |
8 | People are divided in their opinion regarding… | Mọi người chia rẽ theo ý kiến của họ về … |
9 | …. is one of the most important issues… | …. là một trong những vấn đề quan trọng nhất … |
10 | Whether …. or …. is a controversial issue… | Cho dù …. hay …. là một vấn đề gây tranh cãi … |
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | Let us examine both views before reaching a concrete decision. | Hãy để chúng tôi kiểm tra cả hai quan điểm trước khi đi đến một quyết định cụ thể. |
2 | The following paragraphs discuss whether …… or …… and reach a reasonable conclusion. | Các đoạn sau thảo luận về việc …… hay …… và đưa ra kết luận hợp lý. |
3 | The following essay takes a look at both sides of the argument. | Bài tiểu luận sau đây sẽ xem xét cả hai mặt của lập luận. |
4 | My two cents go for… | Hai xu của tôi dành cho … |
5 | However, I strongly believe that… | Tuy nhiên, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng … |
6 | I oppose the view and my reasons will be explained in the following paragraphs. | Tôi phản đối quan điểm và lý do của tôi sẽ được giải thích trong các đoạn sau. |
7 | I will support this view with arguments in the following paragraphs. | Tôi sẽ hỗ trợ quan điểm này với các đối số trong các đoạn sau. |
8 | I personally believe that… | Cá nhân tôi tin rằng … |
9 | Thus the advantages far outweigh the disadvantages… | Do đó, những lợi thế vượt xa những nhược điểm … |
10 | I wholeheartedly believe that this trend should be changed. | Tôi hoàn toàn tin tưởng rằng xu hướng này nên được thay đổi. |
Eg: Every human being with an ambition of getting higher knowledge requires attending colleges or universities. The main reason for attending universities or colleges may differ man to man. Someone may aspire to achieve greater knowledge, someone may just want to earn a certificate or someone might attribute it as a step towards career development.
Giới thiệu luận điểm [introducing points]
- Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..
- First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
- Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
- Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
- Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….
- Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……
Trình bày ý tưởng [presenting ideas] và Đưa ví dụ [giving examples]
- When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing
- In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing
- With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing
- Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
- According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……
- Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..
- There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
- For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..
Chỉ ra kết quả [expressing result & reason]
- As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
- ….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….
- Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..
- On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..
- One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….
Thể hiện sự đối lập [contrasting]
- Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……
- Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing
- Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……
- On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
- However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….
Nêu quan điểm [opinion]
- As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
- From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……
- In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….
- Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….
- My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | In my opinion… | Theo ý kiến của tôi… |
2 | I strongly opine that… | Tôi cực lực phản đối rằng … |
3 | I strongly agree with the idea that… | Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến rằng … |
4 | I strongly disagree with the given topic… | Tôi hoàn toàn không đồng ý với chủ đề đã cho … |
5 | I think… | Tôi nghĩ… |
6 | My opinion is that… | Quan điểm của tôi là đây… |
7 | Personally speaking… | Nói chuyện riêng tư… |
8 | In my view… | Theo quan điểm của tôi … |
9 | I believe… | Tôi tin… |
10 | Apparently… | Rõ ràng … |
11 | Personally speaking… | Nói chuyện riêng tư… |
12 | According to me… | Theo tôi… |
13 | From my point of view… [Not ‘In my point of view’] | Theo quan điểm của tôi … [Không phải “Theo quan điểm của tôi”] |
14 | As far as I am concerned… | Theo như tôi biết … |
15 | From my perspective… | Từ quan điểm của tôi… |
16 | I realise… | Tôi nhận ra… |
17 | To my way of thinking… | Theo cách nghĩ của tôi … |
18 | It seems to me that… | Theo tôi thì… |
19 | To me… | Với tôi… |
20 | To my mind… | Theo suy nghĩ của tôi … |
21 | My own view on the matter is… | Quan điểm của riêng tôi về vấn đề này là … |
22 | It appears that… | Có vẻ như … |
23 | I feel that… | Tôi cảm thấy rằng… |
24 | I understand… | Tôi hiểu… |
25 | I suppose… | Tôi giả sử… |
Kết bài [concluding] với những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing
- To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….
- All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….
- Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..
- Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….
- The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi…..
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | In conclusion… | Cuối cùng… |
2 | In summary… | Tóm tắt… |
3 | To conclude… | Để kết luận … |
4 | To conclude with… | Để kết luận với … |
5 | To sum up… | Tóm lại… |
6 | In general… | Nói chung… |
7 | To summarise… | Để tóm tắt … |
8 | In short… | Nói ngắn gọn… |
9 | All in all… | Tất cả trong tất cả… |
10 | Overall… | Nhìn chung … |
11 | On the whole… | Trên toàn bộ … |
12 | To draw the conclusion… | Để rút ra kết luận … |
13 | In a nutshell… | Tóm lại … |
14 | To elucidate…[‘To elucidate’ means – ‘make something clear’ or ‘to explain’.] | Để làm sáng tỏ … [‘Làm sáng tỏ’ có nghĩa là – ‘làm cho một cái gì đó rõ ràng’ hoặc ‘để giải thích’.] |
15 | All things considered… | Tất cả mọi thứ đã được cân nhắc… |
16 | By and large… | Bởi và lớn … |
17 | Taking everything into consideration… | Lấy tất cả mọi thứ vào xem xét… |
18 | Taking everything into account… | Đưa mọi thứ vào tài khoản … |
19 | Weighing up both sides of the argument… | Cân nhắc cả hai mặt của cuộc tranh luận … |
Eg: In general, even though it is preferable to study English in an English-speaking country, a reasonable level of English can be achieved in one’s own country, if a student is gifted and dedicated to studying.
tuhocielts.vn xin phép đóng góp vào thư viện của bạn những cụm từ và cấu trúc IELTS Writing lối diễn đạt mà một số thầy cô tin sử dụng trên đây! Các bạn nhớ hãy đọc thật nhiều và thường xuyên ôn luyện thì thư viện của mình mới dồi dào và hữu dụng được ngay khi cần nhé!
III. Trọn bộ từ vựng IELTS Writing task 2
IELTS Writing Task 2 là phần thi chiếm nhiều điểm nhất [2/3 tổng số điểm] và cũng là phần khó nhất dưới bài thi IELTS Writing. Đặc biệt, nó còn khó hơn nhiều nếu ứng viên không nắm rõ các từ vựng dưới IELTS Writing Task 2 này.
Hiểu được điều này, một số chuyên gia của tuhocietls.vn đã phân tích và chắt lọc các từ vựng hay nhất cho IELTS Writing Task 2 để “tích trữ” vốn từ vựng dồi dào. Giúp người học có thể tuôn trào bất luôn lúc nào, viết vừa hay vừa hiệu quả mà không nên đắn đó suy nghĩ.
Nhiệm vụ của bạn trong phần thi IELTS Wrting Task 2 là viết một bài luận ngắn, với độ dài tối thiểu là 250 từ [trong 40 phút] đưa ra phân tích, đánh giá và quan điểm dưới góc độ của người viết về một vấn đề mà người theo yêu cầu của đề bài.
Bạn cần 6.5 IELTS Writing để hoàn thành điểm số mục tiêu?
Bạn cần người sửa và chấm bài chi tiết?
Bạn cần người sửa và chấm bài chi tiết?
Đặt lịch tư vấn miễn phí về khóa học IELTS Writing ngay để giải quyết vấn đề cho bạn nhé!
WATCH OUT!
Khi thực hiện bài viết Writing Task 2, thí sinh cần lưu ý:
- Không nên chỉ đơn giản liệt kê vấn đề, cách giải quyết… mà nên đi sâu phân tích chi tiết, cụ thể.
- Sử dụng từ ngữ, cấu trúc ngữ pháp đa dạng.
- Sử dụng các cụm từ nối để giúp bài viết liền mạch và trôi chảy hơn.
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | It is true that… | Đúng là … |
2 | First… | Đầu tiên… |
3 | First of all… | Đầu tiên… |
4 | Firstly… | Thứ nhất … |
5 | First and foremost… | Đầu tiên và quan trọng nhất… |
6 | Initially… | Ban đầu … |
7 | To begin with… | Để bắt đầu với… |
8 | To start with… | Để bắt đầu với … |
9 | Let us take a look at… | Chúng ta hãy xem … |
10 | It is worth considering… | Nó là đáng xem… |
11 | In the first place… | Ở nơi đầu tiên … |
12 | Though it is true that… | Mặc dù đúng là … |
13 | Some people believe that… | Một số người tin rằng … |
14 | Many people think that… | Nhiều người nghĩ rằng… |
15 | According to many… | Theo nhiều … |
16 | Some people believe that… | Một số người tin rằng … |
17 | Many support the view that… | Nhiều người ủng hộ quan điểm rằng … |
18 | On the one hand… | Một mặt … |
Eg: It is true that an unemployed educated person with a mobile phone and the internet connection can get more access to the local and foreign job sectors and can use these technologies to get a job or become self-employed.
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | Second[ly]… [Not ‘Second of all’] | Thứ hai [ly] … |
2 | Third[ly]… | Thứ ba [ly] … |
3 | Then… | Sau đó… |
4 | Next… | Kế tiếp… |
5 | After that… | Sau đó… |
6 | And… | Và … |
7 | Again… | Lần nữa… |
8 | Also… | Cũng thế… |
9 | Besides… | Ngoài ra… |
10 | Likewise… | Tương tự như vậy … |
11 | In addition… | Ngoài ra… |
12 | Consequently… | Hậu quả là… |
13 | What’s more… | Còn gì nữa … |
14 | Furthermore… | Hơn nữa … |
15 | Moreover… | Hơn thế nữa… |
16 | Other people think that… | Những người khác nghĩ rằng … |
17 | Other people believe that… | Những người khác tin rằng … |
18 | On the other hand… | Mặt khác… |
19 | Apart from that… | Ngoài ra … |
20 | Finally… | Cuối cùng … |
21 | Last but not [the] least… | Cuối cùng nhưng không kém phần… |
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | On the other hand… | Mặt khác… |
2 | On the contrary… | Trái lại … |
3 | However… | Tuy nhiên… |
4 | Nevertheless…/ Nonetheless… | Tuy nhiên dù sao… |
5 | But… | Nhưng… |
6 | Nonetheless/ Nevertheless… | Tuy nhiên / Tuy nhiên … |
7 | Oppositely… | Ngược lại … |
8 | Alternatively… | Hoặc … |
9 | Unlike… | Không giống… |
10 | While… | Trong khi… |
11 | Whilst… | Trong khi… |
12 | Although… | Mặc dầu… |
13 | Though… | Tuy nhiên… |
14 | Even though… | Mặc du… |
15 | Despite… / In spite of… | Mặc dù … / Mặc dù … |
16 | In spite of the fact that… | Mặc dù thực tế là… |
17 | Alternatively… | Hoặc … |
18 | In contrast to this… | Ngược lại với điều này… |
19 | Then again… | Sau đó một lần nữa… |
20 | On the other hand… | Mặt khác… |
21 | Despite the fact that… | Mặc dù thực tế là … |
22 | Even so… | Ngay cả như vậy… |
23 | Yet… | Chưa… |
24 | Meanwhile… | Trong khi đó … |
Eg: Unlike a TV, a radio cannot display an image or a video, and the communication is limited to voice only. Typically, a radio is used for access information such as news and live traffic updates…
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | As an example… | Ví dụ … |
2 | For instance… | Ví dụ… |
3 | For example… | Ví dụ… |
4 | Like… | Như… |
5 | As… | Như… |
6 | Among others… | Trong số những người khác … |
7 | Such as… | Nhu la… |
8 | Particularly… | Đặc biệt … |
9 | Regarding… | Về… |
10 | In particular… | Đặc biệt… |
11 | Namely… | Cụ thể là … |
12 | With respect to… | Đối với … |
13 | As far …. is concerned… | Theo như …. có liên quan … |
14 | To show an example… | Để hiển thị một ví dụ … |
15 | To give an example… | Để đưa ra một ví dụ … |
16 | To cite an example… | Để trích dẫn một ví dụ … |
17 | As an evidence… | Như một bằng chứng … |
18 | To illustrate… | Để minh họa… |
19 | To paraphrase… | Để diễn dải… |
20 | An example is… | Một ví dụ là … |
21 | …could be a good/ideal example here | … có thể là một ví dụ tốt / lý tưởng ở đây |
22 | A case… | Một trường hợp… |
23 | When it comes to… | Khi nó đến… |
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | As a result… | Kết quả là … |
2 | Consequently… | Hậu quả là… |
3 | As a consequent… | Kết quả là … |
4 | As an effect… | Như một hiệu ứng … |
5 | Thus… | Do đó … |
6 | So… | Vì thế… |
7 | The reason why… | Lý do tại sao… |
8 | Therefore… | Vì thế… |
9 | On account of… | Trên tài khoản của … |
10 | Because of… | Bởi vì… |
11 | Hence… | Vì thế… |
12 | Eventually… | Cuối cùng … |
13 | For this/that reason… | Vì lý do này / lý do đó … |
14 | Thereby… | Bằng cách ấy… |
15 | Due to… | Do … |
16 | Owing to… | Do … |
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | It goes without saying that… | Không cần phải nói rằng … |
2 | Obviously… | Chắc chắn… |
3 | Needless to say… | Không cần nói rằng… |
4 | There is little doubt that… | Có chút nghi ngờ rằng … |
5 | Although… | Mặc dầu… |
6 | Thought… | Nghĩ… |
7 | Nonetheless… | Tuy nhiên … |
8 | Nevertheless… | Tuy nhiên… |
9 | Still… | Vẫn… |
10 | Yet… | Chưa… |
11 | Must…. After | Phải …. Sau |
12 | After all… | Sau tất cả … |
13 | Even if… | Thậm chí nếu… |
14 | Therefore… | Vì thế… |
15 | Thus… | Như vậy … |
Eg: Although industrialisation is necessary for the growth of a country it must be regulated. The proper measures must be in place to reduce the negative impacts of byproducts on the environment.
Để viết một bài viết hay dưới thời gian khó khăn là điều không phải đơn giản. Đặc biệt là trong sức ép của kỳ thi IELTS với nhiều chủ đề Writing IELTS khác nhau, sẽ rất khó để thí sinh có một bài luận “hùng hồn” nếu thiếu từ vựng IELTS Writing Task 2. Chính do đó, bạn cần luyện tập rất nhiều, và bổ sung vốn từ vựng hữu ích
Nguồn tổng hợp từ : www.tuhocielts.vn