Công thức HÓA đại cương Chương 4

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

  • Phương pháp giải một số dạng bài tập về công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    Phương pháp giải một số dạng bài tập về công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đầy đủ lời giải và đáp án chi tiết

    Xem chi tiết

  • Phương pháp giải dạng bài tập về cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

    Phương pháp giải dạng bài tập về cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ đầy đủ và dễ hiểu.

    Xem chi tiết

  • Quảng cáo

  • Đề kiểm tra 1 tiết [45 phút] - Đề số 1 - Chương IV - Hóa học 11

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 1 tiết [45 phút] - Đề số 1 - Chương IV - Hóa học 11

    Xem lời giải

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương IV - Hóa học 11

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương IV - Hóa học 11

    Xem lời giải

  • Đề kiểm tra 1 tiết [45 phút] - Đề số 2 - Chương IV - Hóa học 11

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 1 tiết [45 phút] - Đề số 2 - Chương IV - Hóa học 11

    Xem lời giải

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương IV - Hóa học 11

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương IV - Hóa học 11

    Xem lời giải

  • Lý thuyết luyện tập về hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

    1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của các cacbon

    Xem chi tiết

  • Lý thuyết phản ứng hữu cơ

    - Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi tham gia phản ứng người ta chia phản ứng hữu cơ thành các loại sau:

    Xem chi tiết

  • Lý thuyết mở đầu về hoá học hữu cơ

    1. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon

    Xem chi tiết

  • Lý thuyết công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    1. - Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử [biểu biễn bằng tỉ lệ các số nguyên tối giản].

    Xem chi tiết

  • Quảng cáo

Xem thêm

18
1 MB
0
15

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 18 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Hóa đại cương Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam //sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ CHƢƠNG 4: ĐỘNG HÓA HỌC - Tốc độ phản ứng + Khái niệm + Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học + Khái niệm + Hằng số cân bằng hóa học + Sự chuyển dịch cân bằng - Phản ứng quang hóa - Bài tập CHƢƠNG 4: ĐỘNG HÓA HỌC - Tốc độ phản ứng + Khái niệm + Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học + Khái niệm + Hằng số cân bằng + Sự chuyển dịch cân bằng - Bài tập 1 Hóa đại cương I – TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 1.1.- KHÁI NIỆM TỐC ĐỘ PƢ Tốc độ phản ứng được biểu diễn bằng biến thiên nồng độ của 1 trong các chất tham gia phản ứng hoặc chất taọ thành sau phản ứng trong 1 đơn vị thời gian ở điều kiện xác định. Giả sử ta có phản ứng: A + B  C + D C1  C2 C C ΔC  2 1  t 2  t1 t 2  t1 Δt Nếu khảo sát biến thiên nồng độ theo chất sản phẩm phản ứng thì: Ở thời điểm t1, nồng độ chất phản ứng A là C1 Ở thời điểm t2, nồng độ chất phản ứng A là C2 V V C 2  C1 ΔC  t 2  t1 Δt Biểu thức tổng quát về tốc độ trung bình của phản ứng: V ΔC Δt [4.1] Nếu xét trong khoảng thời gian vô cùng nhỏ thì vận tốc tức thời của phản ứng là: ΔC dC v   lim  [4.2] Δt0 Δt dt 1.2.- PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN VÀ PHẢN ỨNG PHỨC TẠP Phản ứng đơn giản: Là phản ứng chỉ diễn ra qua một giai đoạn CH3 – N = N – CH3  CH3 – CH3 + N2. H2 + I2  2HI 2NO + O2  2NO2 Phản ứng phức tạp: Là phản ứng diễn ra qua một số giai đoạn 2NO + 2H2  N2 + 2H2O Các giai đoạn phản ứng: NO + H2  NOH2. NOH2 + NO  N2 + H2O2. H2O2 + H2  2H2O 2 Hóa đại cương 1.3 – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI TỐC ĐỘ PƢ 1.3.1. Ảnh hƣởng của nồng độ chất tham gia phản ứng a .Định luật tác dụng khối lượng - Phản ứng đồng thể. Định luật tác dụng khối lượng: [nhà bác học Na-uy C. Guldbert và P.Waage đưa ra năm 1864], được phát biểu như sau: “ở một nhiệt độ xác định, tốc độ của phản ứng hoá học tỷ lệ thuận với tích nồng độ của các chất tham gia phản ứng với luỹ thừa thích hợp”. Giả sử có phản ứng: mA + nB = pC + qD. v = k.CAx.CBy - CA,CB: là nồng độ chất A và chất B. - x, y: là những số, nói chung x≠ m, y ≠ n . Trong một số trường hợp chỉ số này trùng với hệ số tỉ lượng m, n trong phương trình phản ứng. Do vậy, để dễ hiểu ta có thể biểu diễn: v = k.CAm.CBn - k: là hằng số tốc độ phản ứng có giá trị phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ phản ứng [không phụ thuộc vào nồng độ C]. k được xác định bằng thực nghiệm. Thí dụ: Có phản ứng 2SO2 + O2  2SO3 tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi giảm thể tích của hệ xuống 3 lần ở nhiệt độ không đổi 2 v0  kCSO CO 2 2 Thể tích giảm 3 lần v  k.[3CSO2 ]2.[3CO ]  27 v 0 2 3 Hóa đại cương Nếu phản ứng xảy ra giữa các chất khí. Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: nồng độ của chất khí tỉ lệ với áp suất riêng phần của khí đó trong hỗn hợp. Áp suất riêng phần của một khí là áp suất gây ra do chính khí đó trong hỗn hợp. Áp suất riêng phần của khí i được tính theo công thức: Pi  ni P  ni [4.4] p - áp suất chung của hệ. ni -số mol của khí i.  n i là tổng số khí có trong hệ. Lúc đó phương trình động học của phản ứng có thể viết: v  kPAm .PBn [4.5] V2 O 5 . Thí dụ: trong phản ứng: 2SO2 + O2  2SO3 Nếu tính theo áp suất: 2 v c  k c .C SO .C O2 2 2 v p  k p .PSO .PO 2 2 - Phản ứng dị thể. Trong trường hợp này phản ứng chỉ xảy ra trên bề mặt chất rắn nên ngoài sự phụ thuộc vào nồng độ khí hoặc chất hoà tan ra, vận tốc của phản ứng còn phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc giữa 2 pha. Thí dụ 1: đối với phản ứng: Cgr + O2 [k]  CO2 [k] Vận tốc phản ứng sẽ tỷ lệ với nồng độ của O2 và diện tích tiếp xúc [S] giữa Cgr và O2. Ở thời điểm khảo sát diện tích tiếp xúc [S] coi như không đổi, do đó vận tốc của phản ứng trên tỉ lệ với nồng độ [áp suất] của O2: v  k c .C O 2 Hoặc v  k p .PO 2 Vậy: Trong trường hợp có chất rắn tham gia phản ứng thì “nồng độ” của nó không có mặt trong biểu thưc toán học của định luật tác dụng khối lượng. 4 Hóa đại cương b .Bậc phản ứng Trong phương trình động học, x+y được gọi là bậc phản ứng Bậc phản ứng là tổng các số mũ của các thừa số nồng độ trong phương trình tốc độ phản ứng. Đối với phản ứng đơn giản [phản ứng xảy ra một giai đoạn] thì x+y = m+n. Thí dụ: CH3 – N = N – CH3  CH3 – CH3 + N2. Phản ứng bậc 1 H2 + I2  2HI Phản ứng bậc 2 2NO + O2  2NO2 Phản ứng bậc 3 Còn trong phản ứng phức tạp thì bậc phản ứng x+ y ≠ m +n. Giai đoạn chậm nhất quyết định đến tốc độ phản ứng Thí dụ: có phản ứng H2O2 + 2HI  2H2O + I2 Phản ứng trên xảy ra 2 giai đoạn: H2O2 + HI  HIO + H2O xảy ra chậm HIO + HI  I2 + H2O xảy ra nhanh Khi đó, tốc độ của phản ứng trên là v=k[H2O2].[HI] Phản ứng bậc 2 Thí dụ một số phản ứng khác 2NO + 2H2  N2 + 2H2O Các giai đoạn phản ứng: Phản ứng bậc 3 NO + H2  NOH2. NOH2 + NO  N2 + H2O2. H2O2 + H2  2H2O CO + Cl2  COCl2 Phản ứng bậc 5/2 Bậc phản ứng được xác định bằng thực nghiệm dựa vào phương trình động học của các phản ứng có thể xác định một số thông số, trong đó có bậc phản ứng [xem trang 75] 5 Hóa đại cương c .Phương trình động học của phản ứng [trang71] 1.3.2- Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng v v a v v b T T c T d T a - phổ biến đối với phản ứng hóa học b – thường gặp ở những pư có liên quan đến các hợp chất sinh học như các protein enzym. Với các protein ở trạng thái tự nhiên tốc độ tăng theo nhiệt độ. Khi nhiệt độ đạt đến nhiệt độ nào đó chúng bị biến tính, mất hiệu quả xúc tác do đó tốc độ pư giảm c – Ít gặp. Nó xảy ra trong pư thuận nghịch mà tốc độ pư nghich phụ thuộc mạnh vào nhiệt độ. d – đặc trưng cho pư dây truyền. Tại một nhiệt độ nhất định tốc độ tăng mạnh và gây ra sự nổ. a. Quy tắc Van’t Hoff. Thực nghiệm cho thấy khi nhiệt độ tăng lên thì vận tốc của phản ứng tăng rất nhanh và cứ tăng lên 100C thì vận tốc của phản ứng tăng lên 2 đến 4 lần. Số chỉ vận tốc của phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng lên 100 gọi là hệ số nhiệt độ và kí hiệu . Ta có: VT 10 VT γ Nếu ở nhiệt độ T1 vận tốc của phản ứng là V1 thì ở nhiệt độ T2 vận tốc của phản ứng sẽ là: V2  γ T2  T1 10 .V1 [4.6] [4.6] là biểu thức toán học của quy tắc kinh nghiệm của Van’t Hoff. Nó chỉ là gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao. 6 Hóa đại cương Thí dụ: a]Tính xem vận tốc của phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 00C đến 3000C? Cho hệ số nhiệt độ bằng 2. b]Nếu ở 00C phản ứng sẽ kết thúc trong 1024 ngày thì ở 300 0C phản ứng kết thúc trong bao nhiêu lâu? Giải a- 300 0 V300  2 10  2 30 V0 Vậy khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 3000C vận tốc phản ứng tăng 230 lần b] Vì vận tốc phản ứng tỉ lệ nghịch với thời gian nên ở 3000C phản ứng sẽ kết thúc trong: 1024 ngày , hay 1024 x24 x60 x60  1 S 10 2 30 230 b. Năng lượng hoạt động hoá – Phương trình Arrhenius Năng lượng hoạt động hoá Khái niệm về năng lượng hoạt động hoá được mô tả ở hình vẽ bên. Các chất tham gia phản ứng có mức năng lượng trung bình Eđ. Các phân tử có mức năng lượng bằng hoặc lớn hơn mức EM sẽ tương tác hoá học với nhau để tạo ra chất sản phẩm có mức năng lượng trung bình Ec. Hiệu số Eđ - Ec =H là hiệu ứng nhiệt của phản ứng. Hiệu số EM – Eđ = Eh là năng lượng hoạt động hoá của phản ứng thuận. Hiệu số EM – Ec = Eh’ là năng lượng hoạt động hoá của phản ứng nghịch. Mức năng lượng EM được gọi là hàng rào năng lượng của phản ứng. E EM M Eh E ’ h E đ đầu Ec H Chất cuối 0 Tiến trìnhphản ứng [P/ ứng toả nhiệt theo chiều thuận: H

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề