Chứng chỉ nghề tiếng anh là gì

Trong tiếng Anh có rất nhiều thuật ngữ dùng để gọi tên các loại bằng cấp, chứng chỉ khác nhau như Certificate, Diploma, Degree, Bachelor degree,… rất dễ khiến người Việt Nam chúng ta bị rối, nên bài viết ngày hôm nay, TESOL Simple Education (Tiền thân là TESOL Simple English) hãy cùng tìm hiểu kiến thức tổng quan để phân biệt các loại bằng cấp & cách sử dụng chúng nhé!

Certificate (Chứng nhận)

– Nơi cấp: các trường cao đẳng, trung tâm đào tạo và trường kỹ thuật. – Thời gian học: khoá học riêng lẻ khoảng vài tháng đến dưới 1 năm. – Nội dung: có chứng nhận Certificate, bạn có thể hành nghề một cách hợp pháp. Học theo Certificate thì không cần liên quan đến chuyên ngành mình học ở Đại học, thường người ta tự chọn để học thêm bổ sung nghiệp vụ.

Chương trình học sẽ đào tạo chuyên về một lĩnh vực cụ thể, tập trung vào huấn luyện thực hành.

Ví dụ: Chương trình đào tạo TESOL, đào tạo chuyên viên HVAC, đào tạo CEO,…

Xem thêm: TESOL là gì? Làm sao biết khóa học TESOL chất lượng?

Diploma (Chứng chỉ)

– Nơi cấp: chứng chỉ do các trường đại học, cao đẳng và trường kỹ thuật cấp. – Thời gian học: khoảng 1-2 năm, hệ trung cấp, tập trung vào học một môn/ngành. – Nội dung: học Diploma cũng không cần liên quan đến chuyên ngành Đại học, chương trình Diploma xoáy sâu hơn về kiến thức hàn lâm, đồng thời kèm thêm thực hành tại chỗ (quan sát, đứng lớp trực tiếp,…)

Về xin việc làm thì Diploma có giá trị tương đương Certificate, nhà tuyển dụng chấp nhận cả hai

Degree (Bằng)

– Nơi cấp: các trường Đại học – Thời gian học: 3-4 năm trở lên – Nội dung: có các cấp độ

Bachelor’s degree (Bằng Cử nhân) -> Học toàn thời gian từ 3 đến 4 năm. Master’s degree (Bằng Thạc sĩ) -> Học 2 năm sau khi hoàn tất bằng cử nhân. Doctoral degree (Bằng Tiến sĩ) -> Học ít nhất 3 năm và nghiên cứu, làm luận án.

Thời gian học Degree dài hơn vì được cung cấp kiến thức rộng hơn. Học viên phải học nhiều môn khác ngoài ngành chính đã chọn như: tiếng Anh, toán, khoa học, lịch sử, triết học…

Với công việc giảng dạy tiếng Anh hiện nay, yêu cầu phổ biến nhất của các trung tâm và trường học là giáo viên phải có chứng nhận TESOL Certificate, cùng năng lực tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên và kỹ năng giảng dạy giỏi, chuyên nghiệp.

Chứng chỉ TESOL Diploma cũng được chấp nhận tương đương với TESOL Certificate, nhưng vì thời gian học dài hơn, nội dung phức tạp hơn nên chỉ phù hợp với những bạn nào muốn học lên bậc học cao hơn để lấy bằng Thạc sĩ TESOL.

là một loại chứng chỉ vô cùng quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Với xu thế hội nhập hiện nay, nhiều kỹ sư xây dựng người nước ngoài đến Việt Nam làm việc hoặc kỹ sư xây dựng Việt Nam làm việc với các công ty, đối tác nước ngoài thì đều được yêu cầu cung cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng tiếng anh. Vậy chứng chỉ hành nghề xây dựng tiếng anh là gì? Làm sao để có được? Bạn đọc hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau của ACC.

Chứng chỉ nghề tiếng anh là gì

Chứng chỉ hành nghề xây dựng tiếng Anh

1. Chứng chỉ hành nghề (Practising Certificate)

Chứng chỉ hành nghề trong tiếng Anh gọi là Practising Certificate.

Chứng chỉ hành nghề là một loại giấy phép con được cấp cho cá nhân khi cá nhân đó tốt nghiệp lớp học bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nhất định nào đó (tư vấn giám sát, kế toán, kiểm toán...)

Chứng chỉ hành nghề không phải là loại "giấy chứng nhận" về chuyên môn của người hành nghề bởi lẽ chứng chỉ hành nghề chỉ được cấp cho những người đã qua đào tạo tại các cơ sở quốc gia (các trường đại học, trung cấp, cao đẳng...) và những người hành nghề lâu năm, không vi phạm pháp luật.

Chính vì vậy bằng tốt nghiệp tại các cơ sở quốc gia mới là chứng chỉ xác nhận chuyên môn, trình độ của người hành nghề còn chứng chỉ hành nghề chỉ là tờ giấy chứng nhận, là công cụ để giám sát, thực hiện đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề.

Chứng chỉ hành nghề là công cụ để người hành nghề thường xuyên được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, các thông tin về tiến bộ khoa học – kĩ thuật, các quy định về pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề của mình.

Chứng chỉ hành nghề thường có thời hạn từ 1-3 năm tùy thuộc vào thâm niên, kinh nghiệm của người hành nghề. Người được cấp chứng chỉ hành nghề hàng năm cần tham gia các lớp học bồi dưỡng để nâng cao trình độ. Trường hợp người hành nghề vi phạm quy định có thể bị thu hồi chứng chỉ hoặc không được tiếp tục hành nghề.

2. Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Muốn hiểu rõ chứng chỉ hành nghề xây dựng tiếng anh là gì thì trước hết chúng ta cần biết vậy chứng chỉ hành nghề xây dựng được pháp luật giải thích như thế nào.

Khoản 1 Điều 149 Luật Xây dựng 2014 quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

“Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề”

Theo đó, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (gọi tắt là chứng chỉ hành nghề xây dựng) là văn bản xác nhận năng lực, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng, gồm:

- Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;

- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

- Tư vấn giám sát thi công xây dựng;

- Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Lưu ý:

- Cá nhân bao gồm công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập theo quy định.

- Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề.

Có ba hạng chứng chỉ năng lực từ hạng I đến hạng III. Mỗi hạng đó cơ quan có thẩm quyền cấp khác nhau. Nếu như chứng chỉ hạng I do Bộ Xây dựng cấp thì chứng chỉ hạng II và hạng III lại được giao cho Sở Xây dựng của các tỉnh thành cấp.

3. Chứng chỉ hành nghề xây dựng tiếng anh

Socialist Republic of Vietnam

Independence - Freedom - Happiness

Construction practicing certificate

No: BXD-..........

Personal Information

Name:......................................................................................................................................

Date of birth:............................................................................................................................

ID no:.......................................................................................................................................

Issued by: ……………………………………………………………………………………

Issued on: ………………………………………………………………………………………

Nationality:..................................................................................................................................

Education institution:...................................................................................................................

Mode of study:............................................................................................................................

Qualification:..............................................................................................................................

Permitted construction activities:

…………………………………………………………………………………………………..

Director

(sign)

4. Thời hạn sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng

Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết về chứng chỉ hành nghề xây dựng tiếng anh. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: accgroup.vn.

Chứng chỉ hành nghề y dược tiếng Anh là gì?

- Pharmacy practice certificate (chứng chỉ hành nghề dược) là một giấy chứng nhận do cơ quan quản lý y tế cấp cho các nhân viên y tế làm việc trong lĩnh vực dược phẩm.

Chứng chỉ hành nghề chữa bệnh tiếng Anh là gì?

Chứng chỉ hành nghề trong tiếng Anh gọi là Practising Certificate. Chứng chỉ hành nghề là một loại giấy phép con được cấp cho cá nhân khi cá nhân đó tốt nghiệp lớp học bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nhất định nào đó (tư vấn giám sát, kế toán, kiểm toán...)

Chứng chỉ y tế tiếng Anh là gì?

Chứng nhận y tế (Health certificate - HC) được cấp bởi Cục an toàn thực phẩm trực thuộc Bộ Y Tế cho các sản phẩm là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu.

Chứng chỉ hành nghề kế toán tiếng Anh là gì?

Chứng chỉ CPA (Certified Public Accountant) CPA là chứng chỉ phổ biến nhất mà những ai hành nghề kế toán – kiểm toán cần có để được công nhận bởi các viện kế kiểm toán trong nước và quốc tế. Chứng chỉ CPA xác nhận năng lực kế toán pháp y, quản lý rủi ro, cũng như đảm bảo tính chuyên nghiệp của kế toán viên.