Cho a gam p2o5 vào dung dịch chứa a gam koh, thu được dung dịch x. chất tan có trong dung dịch x là:

  • Câu hỏi:

    Cho a gam P2O5 vào dung dịch chứa 2a gam KOH, thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là:

    Đáp án đúng: C

    \[n_{KOH }= 0,0357a \ [mol]; \ n_{P_{2}O_{5}} = 0,007a \ [mol]\] Vì \[n_{OH}: \ n_{P_{2}O_{5}} = 5,07 \ [ 4

    ⇒ chất tan gồm K2HPO4 và K3PO4

  • Thuộc chủ đề:Phi Kim Và Phân Bón 03/12/2018 by

    1. Cho các phát biểu sau:[1] Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5.[2] Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O.[3] Phân amophot có thành phần hoá học chính là [NH4]2HPO4 và KNO3.[4] Nitrophotka là một loại phân phức hợp.[5] Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp.[6] Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca[H2PO4]2 và CaSO4.[7] Ở nhiệt độ thường, Cu[OH]2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.[8] Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu[OH]2 tạo dung dịch màu xanh lam.Số phát biểu đúng là:
    2. Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau:- Trung hoà phần một vừa đủ bởi 300ml dung dịch NaOH 1,5M.- Trộn phần hai với phần ba rồi cho tiếp vào một lượng dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là:
    3. Cho các phát biểu sau:[a] Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.[b] Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca[H2PO4]2 và CaSO4.[c] Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.[d] Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.Số phát biểu đúng là:
    4. Có 3 mẩu phân bón hoá học: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3, và phân lân supephotphat kép Ca[H2PO4]2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây là có thể phân biệt được cả 3 loại phân bón trên?
    5. Trong các chất: O2; S; P [đỏ] và N2, chất dễ phản ứng với Hg nhất là:
    6. Trong các nhận xét sau nhận xét nào không đúng với phốt pho và hợp chất của phốt pho?     
    7. Cho sơ đồ chuyển hoá: \[P_{2}O_{5}\xrightarrow[]{ \ + KOH \ }X \xrightarrow[]{ \ + H_{3}PO_{4} \ } Y \xrightarrow[]{ \ + KOH \ } Z\] Các chất X, Y, Z lần lượt là:
    8. Thành phần chính của phân supe photphat kép là:
    9. Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng PCl5[k] \[\leftrightarrow\] PCl3[k] + Cl2[k]. Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với? 
    10. Trộn 100 ml dung dịch KH2PO4 1M với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là ? Giả sử rằng các muối không bị thủy phân.
    11. Một loại phân bón không chứa tạp chất [phân nitrophotka] có chứa 17,5%N theo khối lượng. Phần trăm theo khối lượng của photpho trong loại phân bón nói trên có giá trị gần nhất với?
    12. Loại phân bón nào sau đây không thích hợp với đất chua?
    13. Cho 71 gam P2O5 vào 100 gam dung dịch H3PO4 20% thu được dung dịch mới có nồng độ C%. Giá trị của C là?
    14. Cho các phát biểu sau:a, Phân đạm NH4NO3 không nên bón cho loại đất chua.b, Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm K2O tương ứng với hàm lượng kali có trong thành phần của nóc, Thành phần chính của superphotphat kép là Ca[H2PO4]2d, Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3Số phát biểu đúng là:
    15. Cho các kết luận:[1] Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố photpho.[2] Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3[3] SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl, HNO3.[4] Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxy[5] Dẫn H2S qua dung dịch Pb[NO3]2 có kết tủa xuất hiện.[6] CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng.Số kết luận đúng là:

    Cho a gam P2O5 vào dung dịch chứa 2a gam KOH, thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là:


    A.

    B.

    C.

    D.

    A. KH2PO4 và H3PO4

    C. KH2PO4 và K2HPO4

    Các câu hỏi tương tự

    Lấy V[ml] dung dịch H3PO4 35% [ d = 1,25gam/ml ] đem trộn với 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp 2 muối K3PO4 và K2HPO4. Tính V?

    A. 15,12ml

    B. 16,8ml

    C. 18,48ml

    D. 18,6ml.

    Khi cho 0,25 mol P2O5 vào dung dịch chứa x mol KOH. Để thu được 2 muối K2HPO4 và KHPO4 thì giá trị x phải thuộc khoảng

    A. 0 < x < 0,5

    B. 0,5 < x < 1

    C. 0,25 < x < 0,5

    D. 1 < x < 1,5

    Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 1,76

    B. 2,13

    C. 4,46

    D. 2,84

    Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 1,76.

    B. 2,13

    C. 4,46

    D. 2,84

    Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 13,9 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 1,76.

    B. 7,10

    C. 4,26.

    D. 2,84.

    Hòa tan hết 0,15 mol P2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 9,8%, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Hỏi trong Y có chứa những hợp chất nào của photpho và khối lượng tương ứng là bao nhiêu [bỏ qua sự thủy phân của các muối trong dung dịch]?

    B. 30,0 gam NaH2PO4; 35,5 gam Na2HPO4

    D. 30,0 gam Na2HPO4; 35,5 gam Na3PO4

    Video liên quan

    Chủ Đề