Cho 2 dung dịch X V1 lít dung dịch NaOH

a./ Số mol kết tủa sinh ra: n[AgCl] = 35,875/143,5 = 0,25mol HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 0,25 0,25 Số mol NaOH cần dùng: n[NaOH] = 0,3.0,5 = 0,15mol NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,15 0,15 Nồng độ mol của dd Z:

C[HCl] = n[HCl]/[V1+V2] = [0,25+0,15]/2 = 0,2M

b./ Gọi x, y là nồng độ của 2 dung dịch Số mol HCl có trong 100ml mỗi dd: n[HCl X] = 0,1x mol và n[HCl Y] = 0,1y mol 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 0,1x 0,05x 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 0,1y 0,05y Lượng H2 thoát ra từ hai dung dịch chênh nhau 0,448 lít: 0,05x – 0,05y = ± 0,448/22,4 = ±0,02 ⇒ x – y = ±0,4 Thể tích dd Z: V[Z] = V1 + V2 = 0,25/x + 0,15/y = 2 lít ⇒ 0,25y + 0,15x = 2xy • TH1: x = y + 0,4 ⇒ 0,25y + 0,15[y+0,4] = 2y[y+0,4] ⇒ 2y² + 0,4y – 0,06 = 0 ⇒ y = 0,1 hoặc y = -0,3 [loại] ⇒ x = 0,5M TH2: y = x + 0,4 ⇒ 0,25[x+0,4] + 0,15x = 2x[x+0,4] ⇒ 2x² + 0,4x – 0,1 = 0 ⇒ x = 0,145 hoặc x = -0,345 [loại] ⇒ y = 0,545M

Vậy nồng độ mol của 2 dd X, Y lần lượt là 0,5M và 0,1M hoặc 0,145M và 0,545M

Trộn V1 lít dung dịch HCl [pH = 5] với V2 lít dung dịch NaOH [pH = 9]thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1/ V2 là:


A.

B.

C.

D.

Dãy nào sau đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccarozơ, AgNO3, C2H5OH . Số chất điện li yếu là

Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?

Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm ?

Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?

Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:

TN1:Nhỏ từ từ V1lít dung dịch Ba[OH]2xM [dung dịch X] vào V2 lít dung dịch ZnSO4y M [dung dịch Y] thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất. TN2: Nếu nhỏ từ từ V2lít dung dịch X vào V2lít dung dịch Y [ở trên] thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất. Xác định giá trị x/y và V1/ V2?


Câu 71865 Vận dụng

TN1:Nhỏ từ từ V1lít dung dịch Ba[OH]2xM [dung dịch X] vào V2 lít dung dịch ZnSO4y M [dung dịch Y] thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.

TN2: Nếu nhỏ từ từ V2lít dung dịch X vào V2lít dung dịch Y [ở trên] thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.

Xác định giá trị x/y và V1/ V2?


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

TN1: Ba[OH]2+ ZnSO4BaSO4↓ + Zn[OH]2↓ [1]

V1x V2y

Ta có: V1x=V2y [*][vì phản ứng vừa đủ]

Theo [1]: \[{n_{Zn{{[OH]}_2}}} = {n_{ZnS{O_4}}} = {V_2}y\] [mol]

TN2: xảy ra pư [1] và pư:

Ba[OH]2+ Zn[OH]2↓ → BaZnO2+H2O [2]

V2y ← V2y

Ta có:

\[\begin{gathered}
\sum {{n_{Ba{{[OH]}_2}}}} = {\text{ }}{n_{Ba{{[OH]}_{2[1]}}}} + {\text{ }}{n_{Ba{{[OH]}_{2[2]}}}} \hfill \\
\Rightarrow {V_2}x = {V_2}y + {V_2}y \hfill \\
\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = ? \hfill \\
\end{gathered} \]

Nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bài 9. Trộn V1 lít dung dịch HCI 1M với V2 lít dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa a mol Al[OH]3. Tìm biểu thức liên hệ giữa V1, V2, và a?

Các câu hỏi tương tự

Câu 1 : Nêu cách pha chế. 50 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M

Câu 2: Trộn 1 lít dung dịch NaOH với 1 lít dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch mới có nồng độ bao nhiêu?

Câu 3 : Trộn 1,5 lít dung dịch HCl 2M với a lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch có nồng độ 1,5M . Tìm a ?

Câu 4 : Trộn 100gam dung dịch NaOH 10% với 200gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?

Câu 5 :

a, Cho 5gam NaOH rắn vào 20 gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?

b, Cho 100 gam H2O vào 50 gam dung dịch HCl có nồng độ 20% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?

c, Cho 100gam H2O vào 200ml NaCl có nồng độ 1 M thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?

Câu 6 : Có 150 gam dung dịch KOH 5% [ gọi dung dịch là A]

a, Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10% .

b, Cần hoà tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.

c, Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10% . Tính khối lượng dung dịch KOH 10% .

Câu 7 : Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:

a, Pha thêm 20gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15 % .

b, Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20 % với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%

c, Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10 % được dung dịch NaOH 7,5% .

Câu 8 : Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10 % với 150 gam dung dịch H2SO4 25 % để thu được dung dịch H2SO4 15 % .

Câu 9 : A là dung dịch H2SO4 0,2 M ,B là dung dịch H2SO4 0,5 M

a, Trộn A với B theo tỉ lệ VA : VB = 2:3 được dung dịch C . Tính nồng độ mol của C?

b, Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H2SO4 0 ,3 M ?

Câu 10 : Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0 ,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0 ,3 M . Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng?

Câu 4: Trộn V1 lít dd A chứa 9,125 g HCl với V2 lít dd B chứa 5,475 g HCl ta được dd C. tính nồng độ mol/l các dd A, B, C. Biết V1 + V2 = 2 lít và hiệu số nồng độ mol/l dd A và B là 0,4 mol/lít.

A. 0,5; 0,1; 0,4           B. 0,1; 0,15; 0,4              C. 0,15; 0,4; 0,1                 D. 0,1; 0,4 ; 0,15

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100ml X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 [đktc]. Nhỏ từ từ 100ml Y vào 100ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 [đktc]. Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng:

A. 11 : 4.

B. 11 : 7.

C. 7 : 5.

D. 7 : 3.

Tính a [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Trả lời câu hỏi: [Hóa học - Lớp 9]

3 trả lời

Phi kim nào hiếm nhất [Hóa học - Lớp 8]

6 trả lời

Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là [Hóa học - Lớp 12]

1 trả lời

X là chất nào trong số các chất sau [Hóa học - Lớp 12]

1 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề