Cho 100ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch NaOH

Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch KOH 1M. Tính pH của dung dịch thu được

Loga Hóa Học lớp 12

Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí [đktc]. Giá trị của a là


Câu 3984 Vận dụng

Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí [đktc]. Giá trị của a là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

+] Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:

CO32- + H+ → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

- Bảo toàn nguyên tố:nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = nOH + nCO3 + nCO2

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP H+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI CACBONAT --- Xem chi tiết

...

Lời giải của GV Vungoi.vn

nNaOH = 0,2.3 = 0,6 [mol]

nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 [mol]

Ta có: \[\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,1}} = 6 > 4\]→ phản ứng tạo ra muối AlO2-, kết tủa Al[OH]3 tan hoàn toàn, dd sau pư dư OH-

  Al3+ + 4OH- → AlO2- + H2O

0,1   → 0,4     → 0,1                 [mol]

Vậy dd X thu được sau pư chứa: \[\left\{ \begin{gathered}Al{O_2}^ - :0,1\,[mol] \hfill \\O{H^ - }:0,6 - 0,4 = 0,2\,[mol] \hfill \\C{l^ - }:0,3\,[mol] \hfill \\ \end{gathered} \right.\]

Cho dd X + V ml HCl → tạo ra 5,85 gam kết tủa. V lớn nhất ứng với trường hợp tạo kết tủa Al[OH]3 sau đó kết tủa hòa tan 1 phần

nAl[OH]3 = 5,85:78 = 0,075 [mol]

    H+  +  OH- → H2O

     0,2 ← 0,2                [mol]

   AlO2-  +  H+ + H2O → Al[OH]3↓

     0,1 →  0,1             →     0,1        [mol]

    Al[OH]3    +    3H+ → Al3+ + 3H2O

[0,1 - 0,075]→  0,075                         [mol]

→ ∑ nH+ = 0,2 + 0,1 + 0,075 = 0,375 [mol]

→ VHCl = nHCl : CM = 0,375 : 1 = 0,375 [lít] = 375 [ml]

C6h6 ------> c6h6cl [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Lập phương trình hóa học của các phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

đốt cháy hoàn toàn 2,6g P: [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tìm công thức hóa học của hợp chất [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Bảng tường trình hóa 8 bài thực hành 7 [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Tên chất có công thức cấu tạo sau [Hóa học - Lớp 11]

3 trả lời

Tính thể tích dung dịch sau [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

a, nNaOH=0,2 mol; nHCl=0,1 mol


=>Khi xảy ra pư thì NaOH dư, HCl hết


=>Mỗi trường bazo


=>Quỳ tím chuyển màu xanh


b,   


NaOH+HCl→NaCl+H2O0,1         0,1        0,1              [mol]=>nNaOH dư=0,2-0,1=0,1 molV sau=0,2 lít=>CMNaOH dư=0,10,2=0,5MCMNaCl=0,10,2=0,5M.

Cho 100ml dd HCl 2M tác dụng với 200ml dd NaOH 0,8M. Hãy tính m[g] của NaCl

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 100ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A.

a] Dung dịch A có môi trường gì?

b] Để trung hòa hoàn toàn dung dịch A phải dùng bao nhiêu ml dung dịch B chứa đồng thời dung dịch HCl 2M và dung dịch H2SO4 1,5M

Em cảm ơn ạ, mn giúp e câu b với ạ.

Các câu hỏi tương tự

Cho hỗn hợp A gồm Zn, Fe3O4, Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được dung dịch B và chất rắn C Cho toàn bộ C tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch D vã phần không tan E. Hỏa tan hoàn toàn E bằng dùng dịch HSO, đặc, thu được khi F. Hấp thụ hoàn toàn E vào dung dịch Ca[OH]2 thì thu được kết tủa G và dung dịch H. Cho vài giọt dung dịch Ca[OH]2 vào dung dịch H thi lại thấy xuất hiện kết tùa G. Cho D tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thi thu được dung dịch Q và kết tủa T. Xac định chất hoặc thành phần các chất có trong A, B,C, D, E, F, G, H, Q. T. Dự đoán và giải thich các hiện tượng xảy ra, viết các phương trình hóa học của các phản img minh họa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Có hai dung dịch: H2SO4 [dung dịch A] và NaOH [dung dịch B]. Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.

b. Trộn V[B] lít dung dịch NaOH vào V[A] lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn. Tính tỉ lệ V[B]:V[A].

Video liên quan

Chủ Đề