Đáp án:
a] \[{\text{\% }}{{\text{m}}_{Fe}} = 16,8\% ;\% {m_{Cu}} = 83,2\% \]
b]
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là x, y.
\[ \to 56x + 64y = 40{\text{ gam}}\]
Phản ứng xảy ra:
\[2Fe + 6{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}F{e_2}{[S{O_4}]_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\]
\[Cu + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\]
\[ \to {n_{S{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Fe}} + {n_{Cu}} = 1,5x + y = \frac{{15,68}}{{22,4}} = 0,7{\text{ mol}}\]
Giải được: x=0,12; y=0,52.
\[ \to {m_{Fe}} = 0,12.56 = 6,72{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{Fe}} = \frac{{6,72}}{{40}} = 16,8\% \to \% {m_{Cu}} = 83,2\% \]
\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = 2{n_{S{O_2}}} = 0,7.2 = 1,4{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{{H_2}S{O_4}}} = 1,4.98 = 137,2{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{dd\;{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{137,2}}{{98\% }} = 140{\text{ gam}}\]
Đáp án
Gọi nFe = a mol ; nCu = b mol
⇒ 56a + 64b = 40 [1]
PTHH :
2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O
a 3a 1,5a [mol]
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
b 2b b [mol]
⇒ nSO2 = 1,5a + b = 1568/22,4 = 0,7 [2]
Từ [1] và [2] suy ra : a = 0,12 ; b = 0,52
có : %mFe = 0,12.56/40 .100% = 16,8%
⇒ %mCu = 100% – 16,8% = 83,2%
Theo PT , có nH2SO4 = 3a + 2b = 0,12.3 + 0,52.2 = 1,4 mol
⇒ mH2SO4 = 1,4.98 = 137,2 gam
⇒ m dung dịch H2SO4 = 137,2/98 = 140 gam
Bạn tham khảo:
$2Fe+6H_2SO_4 \to Fe_2[SO_4]_3+3SO_2+6H_2O$
$Cu+2H_2SO_4 \to CuSO_4+SO_2+2H_2O$
$n_{Fe}=a[mol]$
$n_{Cu}=b[mol]$
$m_{hh}=56a+64b=40[1]$
$n_{SO_2}=1,5a+b=0,7[2]$
$[1][2]$
$a=0,12; b=0,52$
$a/$
$\%m_{Fe}=\frac{0,12.56}{40}.100\%=16,8\%4
$\%m_{Cu}=83,2\%$
$b/$
$n_{H_2SO_4}=1,4[mol]$
$m_{H_2SO_4}=\frac{1,4.98.100}{98}=140[g]$
Đáp án:
$m_{Fe}=6,72\ g;\ m_{Cu}=33,28\ g$
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol của Fe, Cu lần lượt là x, y mol
$\to 56x+64y=40$ [1]
Ta có: $n_{SO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\ mol$
Quá trình cho và nhận e:
$Fe \to Fe^{+3}+3e$ $S^{+6} + 2e \to S^{+4}$
$Cu \to Cu^{+2}+2e$
BT e được PT: $3.x+2.y=2.0,7$ [2]
Giải HPT [1][2]: $\to x=0,12;\ y=0,52\ mol$
Vậy $m_{Fe}=0,12.56=6,72\ g$
$m_{Cu}=40-6,72=33,28\ g$
29. Cho 40g hỗn hợp Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 98% nóng được 15,68 lit SO2 [đktc].
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Các câu hỏi tương tự
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 40g hỗn hợp Fe, Cu tác dụng vừa đủ với H2SO4 98% đun nóng thu đc 15,68 lít khí SO2 [ đktc] a. Tính khối lượng mỗi KL ban đầu
b/ Tính m dd H2SO4 đã dùng
c/ Tính m muối sunfat thu đc sau pứ
Các câu hỏi tương tự
1/ Cho 8,8 g hỗn hợp gồm sắt và đồng vào dd H2SO4 đặc nóng , lấy dư , sau phản ứng thu đc 4,48 l khí sunfuro [dktc] . Tình khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp.
2/ Dẫn 5,6 l khí So2 [dktc] vào dd chứa 8 g NaOH . Tính khối lượng muối tạo thành
3/ Hoá tan 20,4 g hỗn hợp gồm FeO, ZnO , Al2O3 vào 100ml dd axit sunfuric loãng 3,5 M vừa đủ thu đc dd X , cô cạn dd X thu đc m gam muối sunfat . Tính m
câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X? [%mFe=45,65%, %mMgO=54,35%]
câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Cô cạn dd Y được 20 gam muối kha. Tính giá trị m? [m=8]
câu 3. cho 28.08 gam hỗn hợp X gồm Ag và FeO tác dụng vừa đủ với 46 gam dd H2SO4 98% [đặc nóng]. Sau phản ứng thu được dd Y và có V lít khí SO2 thoát ra [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Tính giá trị của V? [V=3.472 lít]
câu 4. cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 31,85 gam dd H2SO4 80% [đặc nóng]. Sau phả ứng thu được dd Y và có 0,224 lít H2S thoát ra [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y? [C%MgSO4=12,12%, C%Al2[SO4]3=60,44%]
câu 5. cho 16,35 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 90% [đặc nóng] Sau phản ứng thu được dd Y và 3,696 lít SO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Tính khối lượng ddH2SO4 đặc nóng cần dùng? [mddH2SO4=62,07 gam]
C1: Đốt cháy hoàn toàn 8,9g hỗn hợp Mg và Zn thu được 12,1g hỗn hợp oxit.Khối lượng mỗi kim loại ban đầu lần lượt là?
C2: Cho 6,72 lít khí H2S ở đktc qua dung dịch chứ 18g NaOH thì thu được muối có khối lượng là?
C3: Cho 0,2 mol Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.Thể tích khi thu được ở đktc là?
C4: Cho 11,2g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí SO2 ở đktc.Tên kim loại là?
C5: Cho 10,4g hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6gS.% khối lượng Fe,Mg trong hỗn hợp ban đầu là?
C6: Cho 4,48 lít khí SO2 ở đktc qua dung dịch chứa 20gNaOH thu được muối có khối lượng là?
GIÚP MÌNH VỚI!!!!
Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là x, y.
→56x+64y=40 g [4]
nSO2=0,7 mol 2 F e + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6 H2O [1] Cu + 2H2SO4 → C uSO4 + SO2 + 2 H2O [2]Theo [1,2: 1,5x+y=0,7 [3]
[3,4]=> x=0,12; y=0,52
a,
% Fe= 0,12.56:40.100= 16,8%
% Cu= 100% - 16,8 %= 83,2 %
b,
Theo [1,2] nH2SO4=3nFe+2nCu=1,4 molmH2SO4=1,4.98=137,2 gmdd H2SO4=137,2.100:98=140g
C6h6 ------> c6h6cl [Hóa học - Lớp 11]
1 trả lời
Lập phương trình hóa học của các phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
đốt cháy hoàn toàn 2,6g P: [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Tìm công thức hóa học của hợp chất [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Bảng tường trình hóa 8 bài thực hành 7 [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Tên chất có công thức cấu tạo sau [Hóa học - Lớp 11]
3 trả lời
Tính thể tích dung dịch sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời