Chỉ tiêu nhóm ngành là gì

Bên cạnh chính sách hỗ trợ chưa từng có như trên, Bộ GD và ĐT phối hợp với UBND các tỉnh kiểm soát nhu cầu tuyển dụng giáo viên từ năm 2024 trở đi, từ đó quyết định chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành đến các trường Đại học trở đi nhằm đảm bảo cơ hội xin việc làm cho tất cả sinh viên ngành sư phạm sau khi tốt nghiệp

Năm 2022, Trường Đại học Tây Nguyên tuyển sinh 12 ngành sư phạm trong tổng số 38 ngành trong toàn trường.

Chỉ tiêu chính thức Bộ GD&ĐT phê duyệt

Xem công văn TẠI ĐÂY

Ngành, tổ hợp và chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức [Click vào tên ngành để xem mô tả và cơ hội việc làm từng ngành]

SttMã ngànhTên ngànhTổ hợpChỉ tiêu năm 2022 [Dự kiến]
Xét KQ Thi TN THPTXét điểm Học bạXét điểm thi ĐGNLTuyển thẳng17140201Giáo dục Mầm nonM01, M0969255127140202Giáo dục Tiểu họcA00, C00, C0340145137140202JRGiáo dục Tiểu học – Tiếng JraiA00, C00, D011595147140217Sư phạm Ngữ vănC00, C19, C2028105257140231Sư phạm Tiếng AnhD01, D14, D15, D6640105567140205Giáo dục Chính trịC00, C19, D01, D66521177140206Giáo dục Thể chấtT01, T2020122187140209Sư phạm Toán họcA00, A01, A02, B0030145197140211Sư phạm Vật lýA00, A01, A02, C015211107140212Sư phạm Hoá họcA00, B00, D074211117140213Sư phạm Sinh họcA02, B00, B03, B086411127140247Sư phạm Khoa học tự nhiên*A00, A02, B00, D9012523

Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển năm 2021 TẠIĐÂY

***Bộ GD&ĐT điều chỉnh chỉ tiêu một số ngành Sư phạm. Xem văn bản TẠI ĐÂY

Bảng tổ hợp xét tuyển 

TTMã tổ hợpCác môn trong tổ hợpGhi chú1A00Toán, Vật lí, Hóa học2A01Toán, Vật lí, Tiếng Anh3A02Toán, Vật lí, Sinh học4B00Toán, Hóa học, Sinh học5B03Toán, Ngữ văn, Sinh học6B08Toán, Sinh học, Tiếng Anh7C00Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí8C01Toán, Ngữ văn, Vật lý9C03Ngữ văn, Toán, Lịch sử10C19Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân11C20Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân12D01Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh13D07Toán, Hóa học, Tiếng Anh14D13Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh15D14Ngữ văn, lịch sử, Tiếng Anh16D15Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh17D66Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh18D90Toán, Tiếng Anh, KHTN19M01Văn, NK1 [Kể chuyện – Đọc diễn cảm], NK2 [Hát – Nhạc]20M09Toán, NK1 [Kể chuyện – Đọc diễn cảm], NK2 [Hát – Nhạc]21T01Toán, NK3 [chạy 100m], NK4 [bật xa tại chỗ]Nếu thi trực tiếp22T20Văn, NK3 [chạy 100m], NK4 [bật xa tại chỗ]

Phương thức xét tuyển

– Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

– Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

– Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP.HCM. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

– Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Phương thức xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng

Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022– Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT

– Thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải có điểm các môn thi năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên tính theo thang điểm 10 mới đủ điều kiện xét tuyển

Xét điểm học bạ

&

Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP. HCM

– Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên.

– Đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt một trong các điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên
  • Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế,
  • Có điểm thi các môn năng khiếu đạt từ 9,0 trở lên

Thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải có điểm các môn thi năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên tính theo thang điểm 10 mới đủ điều kiện xét tuyển

 

Các tính điểm xét tốt nghiệp THPT

Ưu tiên trong tuyển sinh

– Đối với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ: Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành. Nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:

    • Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
    • Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm
    • Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm
    • Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm
    • Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm

– Đối với phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực: Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 1200, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 [bốn mươi điểm], giữa hai khu vực kế tiếp là 10 [mười điểm].

Xem chi tiết Đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh Đại học chính quy năm 2022 TẠI ĐÂY

Cách thức đăng ký xét tuyển

– Đợt 1: Sau kỳ thi tốt nghiệp, thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo tất cả các phương thức. Bộ phối hợp các cơ sở đào tạo sẽ tuyển chung trên hệ thống.

– Các đợt bổ sung: Thí sinh đăng ký trên hệ thống của trường Đại học Tây Nguyên theo tất cả các phương thức.

– Phương thức Xét tuyển thẳng: theo quy định của Bộ GD&ĐT

 Thời gian thu hồ sơ:

Phương thức xét tuyển

Đợt 1

Đợt 2

Đợt 3

Đợt 4

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT22/7-20/8/2022từ 01/10/2022Xét học bạ22/7-20/8/2022từ 01/10/2022Xét kết quả thi ĐGNL của Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh22/7-20/8/2022từ 01/10/2022Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Trước 15/7/2022

–––

Tùy tình hình thực tế, Nhà trường có thể thay đổi số đợt tuyển sinh, thời gian nhận hồ sơ các đợt.

Thi năng khiếu

Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục mầm non và ngành Giáo dục Thể chất. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

==================

Mọi thắc mắc thí sinh có thể liên hệ trực tiếp tại Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Tây Nguyên, 567 Lê Duẩn, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Chủ Đề