Cấu trúc trong tiếng anh là gì năm 2024
Học tiếng Anh lâu năm bạn có tự tin là mình đã nắm được hết toàn bộ cấu trúc câu trong tiếng Anh không? Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc nên có thể bạn không thể nắm hết hoặc nhầm lẫn giữa chúng. Vậy để EIV liệt kê ra toàn bộ những cấu trúc cơ bản để bạn không bỏ sót những cấu trúc kia nhé! Show
Cấu trúc câu trong tiếng Anh là các quy tắc sắp xếp từ, cụm từ để diễn đạt một ý kiến của bản thân, trong một câu có thể chứa danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,… Cấu trúc câu cần chính xác để có thể truyền đạt đúng ý, đối phương cũng hiểu đúng điều bạn muốn nói. Nắm được cấu trúc người học sẽ dễ dàng giao tiếp được tự tin hơn. Theo từ điển Cambridge, cấu trúc câu (Sentence structures) có ba loại cấu trúc câu: câu đơn, câu ghép, câu phức. Các thành phần chính của cấu trúc câu trong tiếng AnhLoại từ Nghĩa Ví dụ Chủ ngữ ( Subject ) Là thành phần chính trong câu, thực hiện hoặc tham gia hành động I sleep ( I là chủ ngữ) Tân ngữ ( Object ) Tân ngữ thuộc thành phần vị ngữ, chịu tác động của của chủ ngữ My mom made a birthday cake for me ( a birthday cake là tân ngữ) Đại từ Là các từ dùng để xưng hô, có tác dụng thay thế danh từ động từ hoặc tính từ Mary is a teacher. She likes children (She là đại từ) Danh từ ( Noun/N) Là từ dùng để chỉ người, vật, địa điểm, ý tưởng hoặc hiên tượng nào đó. Danh từ có thể được sử dụng như chủ ngữ hoặc tân ngữ Hospital (bệnh viện), market (chợ), city (thành phố), hotel (khách sạn),…. Động từ ( Verb) Là từ diễn tả hành động, trạng thái hoặc quá trình diễn ra câu. Động từ thường đi kèm với chủ ngữ diễn tả hành động của chủ ngữ đó. run (chạy), kick (đá), eat (ăn),…. Tính từ ( Ajective) Dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nhằm mô tả trạng thái, tính chất hoặc đặc điểm của người sự vật, hiện tượng và sự vật Ugly ( xấu xí), shy (ngại ngùng), hot (nóng),… Trạng từ ( Adverb/ Adv) Là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ, nhằm mô tả cách thức, mức độ hoặc tần suất của hành động. Quickly (nhanh chóng), easily ( dễ),… Mạo từ (Article) Là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ đó xác định hay không xác định. a, an, the Liên từ (Conjunction) Là từ dùng để kết nối các từ, cụm từ hoặc câu với nhau. He likes red and blue ( cô ấy thích màu đỏ và màu xanh biển) Giới từ (Preposition) Là từ dùng để chỉ vị trí, thời gian, hoặc mối quan hệ giữa các từ trong câu. On (trên), in (trong), behind ( phía sau),… Danh động từ (Gerund) Là dạng động từ được biến đổi thành danh từ bằng cách thêm hậu tố “-ing” vào sau động từ nguyên mẫu. Swimming is my favorite sport. (Bơi là môn thể thao yêu thích của tôi.)Swimming ở đây là danh động từ. Các cấu trúc tiếng Anh cơ bảnCấu trúc tiếng Anh cơ bảnCấu trúc: S + V+ (O)+…Đây là cấu trúc tiếng Anh cơ bản nhất với S là chủ ngữ, V là động từ là hai thành phần bắt buộc phải có để có được 1 câu. Ví du:
Nếu bạn muốn câu trở nên hay hơn có thể bỏ tân ngữ (O) vào câu.
Cấu trúc: S + V+ O + OTrong một câu nếu có 2 tân ngữ, thì đó là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.
Trong hai câu trên ” Me” và ” letter” là những tân ngữ trực tiếp. Còn ” A present” và ” His friend” là tân ngữ gián tiếp. Cấu trúc: S + V+ CDùng để sử dụng mở rộng thêm thông tin về chủ ngữ hoặc động từ, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề được đề cập trong câu. Bổ ngữ có thể vừa là danh từ hoặc tính từ:
Để bổ ngữ là tính từ thường đi kèm với các động từ sau: feel, look, appear, keep, grow, sound, smell, taste, seem, become, get, stay, remain… Để bổ ngữ là danh từ, chúng sẽ đứng sau các động từ: become, turn, to be, look like… Cấu trúc: S + V + O + CCấu trúc này được dùng để diễn tả hành động của chủ ngữ, kèm theo trạng thái/ tính chất của tân ngữ. Trong đó, C (bổ ngữ) đóng vai trò mở rộng hoặc bổ sung thông tin về tân ngữ, giúp chúng ta hiểu rõ hơn ý nghĩa câu truyền tải.
Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + VCâu tường thuật dạng câu kể là loại câu xuất hiện nhiều nhất trong các dạng câu tường thuật. Được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã được một người khác nói trước đó. Để chuyển sang câu tường thuật dạng câu kể, dùng cấu trúc told hoặc cấu trúc said.
S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.Loại câu này bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Why, When, What, Who, Which… Cấu trúc câu tường thuật asked
Cấu trúc: S + told + O + to-infinitive.
Dạng khẳng định của câu cầu khiến trong tiếng AnhCấu trúc: V (nguyên mẫu) + (O)
Dạng phủ định của câu cầu khiến trong tiếng AnhCấu trúc: Do not + V (nguyên mẫu) + (O)
What + a/an + adj + danh từ đếm đượcNếu danh từ trong câu là danh từ đếm được số ít thì cấu trúc câu cảm thán với “What” cần phải thêm giới từ a/ an sau từ để hỏi “What” và trước tính từ. Trong cấu trúc câu cảm thán với “What” dùng danh từ đếm được số nhiều thì bạn không cần dùng mạo từ a/ an.
What + adj + danh từ đếm được số nhiều + (be)!Nếu cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh có từ “What” dùng danh từ không đếm được thì trong câu không cần sử dụng mạo từ a/ an.
What + adj + danh từ không đếm được!Cấu trúc này thường được dùng để kể về một điều gì đó, hoặc làm rõ nghĩa hơn cho câu nói.
Câu nghi vấn dạng Yes-No
Câu nghi vấn dạng lựa chọn
Câu nghi vấn Wh-Câu nghi vấn Wh- là những câu hỏi bắt đầu với các từ để hỏi là what, why, where, why, who, which, whom, whose, how.
Dạng câu hỏi đuôiDạng câu hỏi này hình thành theo nguyên tắc: mệnh đề chính là khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định và ngược lại.
Những cấu trúc tiếng Anh thông dụngCấu trúc tiếng Anh thông dụngS + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something(Quá….để cho ai làm gì…)
S + V + so + adj/ adv + that + S + V(Quá… đến nỗi mà…)
It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V(Quá… đến nỗi mà…)
S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something(Đủ… cho ai đó làm gì…)
Have/ get + something + done (past participle)(Nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…).
It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(Đã đến lúc ai đó phải làm gì…).
It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(Làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(Ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..).
S + find+ it+ adj to do something(Thấy … để làm gì…).
To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive(Thích làm gì hơn làm gì)
To be/get Used to + V-ing(Quen làm gì)
Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa)
To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing:(Ngạc nhiên về….)
To be angry at + N/V-ing(Tức giận về…)
To be good at/ bad at + N/ V-ing(Giỏi về…/ kém về…)
By chance = by accident (adv)(Tình cờ)
To be/get tired of + N/V-ing(Mệt mỏi về…)
Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…).
To be keen on/ to be fond of + N/V-ing(Thích làm gì đó…)
To be interested in + N/V-ing(Quan tâm đến…)
To waste + time/ money + V-ing(Tốn tiền hoặc thời gian làm gì…)
To spend + amount of time/ money + V-ing(Dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
To give up + V-ing/ N(Từ bỏ làm gì/ cái gì…)
Would like/ want/wish + to do something(Thích làm gì…)
Have + (something) to + Verb(Có cái gì đó để làm…)
It + be + something/ someone + that/ who(Chính…mà…)
Had better + V(infinitive)(Nên làm gì…)
Hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy/practice+ V-ing
It is + tính từ + (for smb) + to do smt
To be bored with(Chán làm cái gì…)
It’s the first time smb have (has) + PII smt(Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì…).
Enough + danh từ + (to do smt)(Đủ cái gì…)
Tính từ + enough + (to do smt)(Đủ làm sao…)
Too + tính từ + to do smt(Quá làm sao để làm cái gì).
To want smb to do smt = To want to have smt + PII(Muốn ai làm gì) (Muốn có cái gì được làm)
It’s time smb did smt(Đã đến lúc ai phải làm gì)
It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt(Ai không cần thiết phải làm gì)
To look forward to V_ing(Mong chờ, mong đợi làm gì…)
To provide smb from V_ing(Cung cấp cho ai cái gì…)
To fail to do smt(Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)
To be succeed in V_ing(Thành công trong việc làm cái gì)
To borrow smt from smb(Mượn cái gì của ai)
To lend smb smt(Cho ai mượn cái gì…)
To make smb do smt(Bắt ai làm gì…)
S + be + so + Adj + that + S + V. = S + động từ + so + Adv(Đến mức mà…)
S + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + S + động từ.
To suggest doing smt (Gợi ý làm gì )
It is ( very ) kind of smb to do smt (Ai đó thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
To make sure of smt (Bảo đảm điều gì ) that + S + động từ
To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không có ý kiến về gì/ không biết về cái gì )
To advise smb to do smt /not to do smt (Khuyên ai đó làm gì/ không làm gì)
To plan to do smt (Dự định làm gì)
To offer smb smt (Mời / đề nghị ai đó làm cái gì )
To be able to do smt = To be capable of + V_ing (Có khả năng làm gì )
To apologize for doing smt (Xin lỗi ai đó vì đã làm gì )
Try to do (Cố làm gì )
Try doing smt (Thử làm gì )
To be busy doing smt (Bận rộn làm gì )
To mind doing smt (Phiền để làm gì )
Let smb do smt (Để ai làm gì)
To stop doing smt (Không làm gì nữa )
Bài tập vận dụng cấu trúc câuXác định loại cấu trúc câu của những câu sau.
Đáp án
Viết lại câu sau bằng cách sử dụng câu ghép
Đáp án
Nguồn tham khảo:
EIV xin gửi bạn những cấu trúc tiếng Anh cơ bản và những cấu trúc câu trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến, mong rằng đây sẽ là bài viết hỗ trợ các bạn. Ngoài ra, nếu bạn có ý định apply vào những công ty nước ngoài để có mức lương ngàn đô, thì bạn nên chuẩn bị cho mình khả năng tiếng Anh thật tốt. EIV xin giới thiệu đến bạn khoá Tiếng Anh cho người đi làm học cùng giáo viên bản ngữ đến từ Anh, Mỹ, Úc, Canada… Hãy liên hệ ngay EIV để được tư vấn miễn phí nhé. Cấu trúc tiếng Anh là gì?Cầu trục (tiếng Anh: overhead crane) là một loại thiết bị đảm bảo các thao tác nâng-hạ-di chuyển hàng hóa trong nhà xưởng. Cấu trúc không nên làm gì trọng tiếng Anh?Cấu trúc should + not Cấu trúc should + not (viết tắt là shouldn't) là phủ định của cấu trúc should. Nếu bạn thắc mắc cách dùng should và shouldn't thì đơn giản đây là hai cụm từ trái nghĩa. Nếu should dùng để khuyên ai đó nên làm việc gì thì shouldn't là khuyên không nên làm gì. Ở trọng cấu trúc tiếng Anh là gì?Ký hiệu O trong công thức tiếng Anh là gì? O trong tiếng Anh là viết tắt của từ “Object” nghĩa là tân ngữ và là thành phần thuộc vị ngữ trong câu. Tân ngữ (O) là một thành phần quan trọng trong câu tiếng Anh. Tân ngữ là đại từ hoặc cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ. SVO trọng tiếng Anh, có nghĩa là gì?Trong cấu trúc ngôn ngữ, chủ ngữ-động từ-tân ngữ (cấu trúc "subject-verb-object" SVO) là một cấu trúc câu trong đó chủ ngữ đứng trước, động từ thứ hai và tân ngữ thứ ba. |