Cách xóa chữ math trên máy tính CASIO fx570vn PLUS
Ngày đăng:
26/01/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
35
hướng dẫn sử dụng máy tính casio FX 570ESBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.09 KB, 70 trang ) MÁY CASIO fx- 570ES ) : có ý nghóa là ấn SHIFT SIN để gọi chức năng 1 sin ( arcsin ) Khi menu hiện lên , muốn chọn chức năng nào thì ta ấn số ghi trước chức năng ấy . Ví dụ : Trong menu SETUP ( gọi bằng phím SHIFT SETUP ) Ấn 3 để chọn Deg hoặc ấn 2 để chọn dạng dòng khi nhập , xuất . Nếu ấn tiếp phím ta được trang menu kế Hai phím , làm hiện các trang menu cùng loại . Hoạt động của con trỏ được chỉ ra bởi , , , . 1 Hướng dẫn này chỉ dùng mục đích minh họa , đôi khi có khác đối với từng máy trên thực tế . Nội dung này có thể thay đổi mà không cần báo trước . Trong bất kỳ trường hợp nào công ty CASIO sẽ không chòu trách nhiệm với ai về những tổn thất phát sinh bởi việc mua hoặc sử dụng sản phẩm và tài liệu này . Và hơn thế nữa , công ty CASIO sẽ không chòu trách nhiệm về bất kỳ khiếu nại gì đối với việc sử dụng tài liệu này bởi một bên khác . Sử dụng bản phụ lục rời Khi thấy có ghi chú Phụ lục thì phải xem thêm ở bảng phụ lục kèm hướng dẫn này Ví dụ khi thấy # 021 > thì tra cứu ở mục # 021 của phụ lục Deg : Chỉ đơn vò đo góc là độ Rad : Chỉ đơn vò đo góc là radian CÀI ĐẶT BAN ĐẦU Phải thực hiện thao tác sau để cài ban đầu ( mặc đònh) cho máy Phải ấn như sau để xoá tất cả dữ liệu nhớ hiện hành . SHIFT 9 ( CLR) 3 (ALL) = ( Yes ) Xem thêm phần cài đặt máy ban đầu về MODE ( phần sau ) Xem thêm về số nhớ ( phần sau ) GIỮ AN TOÀN CHO MÁY Phải đọc các điều này trước khi sử dụng máy và giữ lại để nghiên cứu về sau ! Cẩn thận Dấu hiệu này thông báo có thể gây tổn thương hoặc hỏng máy nếu không chú ý Pin Sau khi tháo pin ra khỏi máy , hãy cất vào nơi an toàn , xa tầm 2 tay trẻ em đểø tránh trẻ em nuốt phải Nếu trẻ em bất ngờ nuốt phải pin , hãy đưa ngay đến bác só . Không được xạc pin lại , hãy lấy pin ra khi bò yếu . Không được bỏ pin vào chỗ nóng hay đốt pin . Sử dụng pin không đúng cách dễ rò rỉ và hư hỏng các vật để gần , có thể gây hỏa hoạn hay thương tích . Luôn đặt pin đúng cực khi lắp vào máy Chỉ sử dụng đúng loại pin ghi trong hướng dẫn Hủy máy tính Không được hủy máy tính bằng cách đốt bỏ vì khi làm thế một số linh kiện có thê gây nổ một cách bất ngờ tạo rủi ro hỏa hoạn và thương tích . CẨN THẬN KHI SỬ DỤNG Luôn ấn phím ON khi sử dụng máy . Thậm chí khi máy vẫn hoạt động bình thường , hãy nên thay pin ít nhất 2 năm một lần . Pin chết có thể rò rỉ gây hư hỏng và tính toán sai . Không được để pin hết năng lượng trong máy . Pin kèm theo máy có thể bò giảm năng lượng trong quá trình vận chuyển và bảo quản . Vì thế nên thay pin sớm hơn tuổi thọ pin . Pin yếu có thể làm cho nội dung bộ nhớ bò hỏng hoặc hoàn toàn bò mất đi . Hãy luôn giữ số liệu quan trọng bằng văn bản Tránh sử dụng và để máy trong môi trường nhiệt độ thái quá. Nhiệt độ quá thấp có thể gây nên chậm hiển thò hay hoàn toàn không hiển thò và làm giảm tuổi thọ của pin . Tránh để máy tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời , gần cửa sổ , lò sưởi hay bất cứ nơi nào nhiệt độ cao . Độ nóng có thể gây biến màu , biến dạng vỏ máy và hư hỏng các mạch điện tử bên trong . Tránh sử dụng và cất máy ở những nơi có độ ẩm cao và bụi bặm . Cẩn thận không được để máy bò nước rơi vào hay đặt ở nơi có độ ẩm cao và bụi bặm . Những điều kiện như vậy có thể gây hư hỏng mạnh điện bên trong . Không được làm rơi máy hay tác động mạnh vào máy . Không được vặn hay bẻ cong máy . Tránh bỏ máy vào túi quần hay những nơi chật chội của quần áo vì nó có thể làm vặn và cong máy . Không được tháo thử máy ra . Không được ấn phím bằng đầu bút bi hay vật nhọn . Dùng vải mềm , khô để lau sạch bên ngoài máy .Nếu máy bò dơ , lau sạch bằng vải hơi ẩm với một ít bột giặt trung tính . Vắt thật ráo trước khi lau 3 sạch .Không được sử dụng chất pha sơn , ben zen hay các trợ chất dễ bay hơi để làm sạch máy . Nếu làm như vậy sẽ mất đi lớp in và có thể làm hỏng vỏ máy . TRƯỚC KHI SỬ DỤNG MÁY TÍNH Mở nắp máy Lật máy lại (phía lưng lên trên : thấy rõ được sáu lỗ đinh ốc ) dùng ngón tay cái đẩy máy lên để lấy nắp ra Để mặt phím quay lên , đặt nắp phía dưới và đẩy lên cho sát lại. Mở và tắt máy Ấn ON để mở máy Ấn SHIFT AC ( OFF ) để tắt máy Chỉnh độ tương phản Ấn SHIFT MODE ( SETUP ) 6 ( CONT ) Màn hình chỉnh độ tương phản hiện lên . Dùng phím , để chỉnh độ sáng tối . Khi đạt mức độ vừa ý thì ấn AC Cũng có thể chỉnh độ tương phản bằng , khi menu MODE hiện lên Ghi chú : Khi chỉnh độ tương phản mà không thấy hiệu ứng trên màn hình là pin đã yếu , hãy thay pin ngay . Màn hình hiển thò Màn hình LCD có 31 × 96 điểm để hiện các kí hiệu . Kí hiệu hiển thò Ví dụ : CMPLX D 4 Kí hiệu Ý nghóa S Vừa ấn phím SHIFT . Nếu ấn tiếp một phím khác nữa kí hiệu này lặn A Vừa ấn phím ALPHA . Nếu ấn tiếp một phím khác nữa kí hiệu này lặn M Có số nhớ M được dùng STO Vừa ấn SHIFT STO ( chuẩn bò nhập giá trò vào tên biến ) RCL Vừa ấn phím RCL ( chuẩn bò gọi giá trò đã gán trước) STAT Đang ở mode thống kê STAT CMPLX Đang ở mode số phức MAT Đang ở mode ma trận VCT Đang ở mode vectơ D Mặc đònh đơn vò đo góc là độ R Mặc đònh đơn vò đo góc là radian G Mặc đònh đơn vò đo góc là grad FIX Có chọn số chữ số lẻ thập phân SCI Có chọn số chữ số hiện lên ở dạng thập phân Math Đang ở dạng math , Có dòng dữ liệu ở hướng đang chỉ Disp Còn kết quả tiếp theo 5 Ghi chú : Với vài bài toán phức tạp , kết quả hiện chậm , trong khi chờ đợi phép tính đang thực hiện , màn hình không hiện gì MODE TÍNH TOÁN VÀ CÀI ĐẶT MÁY Mode tính toán Yêu cầu Mode chọn Tính toán chung COMP Toán số phức CMPLX Thống kê và hồi quy STAT Hệ đếm cơ số N BASE N Giải phương trình EQN Ma trận MATRIX Lập bảng số theo biểu thức TABLE Toán vecto VECTOR Cách chọn mode (1) Ấn MODE để hiện menu 6 1 : COMP 2 : CMPLX 3 : STAT 4 : BASE N 5 : EQN 6 : MATRIX 7 : TABLE 8 : VECTOR (2) Ấn số tương ứng trước tên mode muốn chọn Ví dụ : để chọn mode CMPLX , ấn 2 Cài đặt máy : Ấn SHIFT MODE ( SETUP) để hiện menu cài đặt cho tính toán và hiển thò . Màn hình gồm hai trang , chuyển nhau bằng ( Xem thêm phần chỉnh độ tương phản khi dùng CONT ) Xác đònh dạng nhập / xuất - Ở dạng Math , phân số , số vô tỉ và các biểu thức được ghi giống sách giáo khoa - Ở dạng Linear , phân số và các biểu thức được ghi chung một dòng 1 : MthIO 2 : LineIO 3 : Deg 4 : Rad 5 : Gra 6 : Fix 7 : Sci 8 : Norm 1 : ab/c 2 : d/c 3 : CMPLX 4 : STAT 5 : Disp 6 : CONT Dạng Ấn Math SHIFT MODE 1 ( MthIO) Linear SHIFT MODE 2 (LineIO) 7 D Math 4 2 5 3 + 22 15 Dạng Math D 4 5+2 3 2215 Dạng Linear Xác đònh đơn vò đo góc Đơn vò chọn Ấn Độ MODE MODE 3 (Deg) Radian MODE MODE 4(Rad) Grad MODE MODE 5 (Gra) Góc 90 ° = góc 2 π = góc 100 grad Xác đònh dạng số hiện thò Dạng số hiển thò Ấn Có ấn đònh số chữ số lẻ thập phân SHIFT MODE 6 (Fix) 0 9 Có ấn đònh số chữ số hiển thò SHIFT MODE 7 (Sci) 0 9 Dạng thường SHIFT MODE 8(Norm) 1 (Norm1) hay 2 (Norm 2) Ví dụ hiển thò kết quả Fix : Xác đònh tiếp từ 1 đến 9 để ấn đònh số chữ số ở phần lẻ thập phân . Kết quả hiển thò được ghi tròn ở số cuối Ví dụ : 100 ÷ 7 = 14.286 (Fix3) 14.29 (Fix2) 8 Sci : Xác đònh tiếp từ 1 đến 10 để ấn đònh số chữ số hiện lên . Kết quả hiển thò ghi tròn ở số cuối Ví dụ : 1÷ 7 = 1.4286 × 1 10 (Sci 5) 1.429 × 1 10 (Sci 4) Norm : Có hai dạng ( Norm1 , Norm 2 ) ghi số x ở dạng thường trong giới hạn ấn đònh , ngoài giới hạn thì ghi thành 10 n a × Norm 1 : 2 10 10 10x < Norm 2 : 9 10 10 10x < Ví dụ : 1÷200 = 5× 3 10 (Norm1 ) 0.5 (Norm 2) Xác đònh hiển thò phân số và hỗn số Dạng số hiển thò Ấn Dạng hỗn số SHIFT MODE 1 (ab/c) Dạng phân số SHIFT MODE 2 (d/ci) Xác đònh dạng hiển thò số phức Dạng số hiển thò Ấn Dạng Đề-các SHIFT MODE 3 (CMPLX) 1 (a+bi) Dạng tọa độ cực SHIFT MODE 3 (CMPLX) 2 (r θ ) Xác đònh dạng hiển thò bảng thống kê Thao tác sau làm hiện hay mất cột tần số Dạng hiển thò Ấn Hiện cột tần số SHIFT MODE 4 (STAT) 1 (ON) Ẩn cột tần số SHIFT MODE 4 (STAT) 2 (OFF) Xác đònh dạng hiển thò dấu cách phần lẻ số thập phân Dạng hiển thò Ấn Dấu chấm (Dot) SHIFT MODE 5 (Disp) 1 (Dot) Dấu phẩy (Comma) SHIFT MODE 5 (Disp) 2 (Comma) 9 Sự xác đònh này chỉ có tác dụng ở dòng kết quả . Khi nhập vẫn phải dùng dấu chấm ( ) để ngăn cách phần nguyên và phần lẻ thập phân . Cài đặt ban đầu Thực hiện thao tác sau để lập cài đặt ban đầu SHIFT 9 ( CLR) 1 (SETUP) = (Yes) Chi tiết cài đặt Trạng thái ban đầu Mode COMP Dạng xuất/nhập MathIO Đơn vò góc Độ Hiển thò số Norm 1 Hiển thò phân số d/c Dạng số phức a+bi Hiển thò thống kê OFF Dấu cách phần lẻ thập phân Dot () Muốn bỏ qua cài đặt , ấn AC ( Cancel) và = NHẬP BIỂU THỨC VÀ GIÁ TRỊ Nhập biểu thức tính theo đònh dạng chuẩn Máy cho phép nhập biểu thức tính như ghi trên giấy rồi ấn = để thực hiện . Máy tự động thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các phép cộng , trừ , nhân , chia , hàm số và dấu ngoặc . Ví dụ : 2 (5+4)-2×(-3 ) = LINE 2 ( 5 + 4 ) - 2 × (-) 3 = Nhập hàm có dấu ngoặc Khi nhập các hàm sau thì có dấu mở ngoặc tự động đi kèm . Khi nhập biến xong ta phải đóng ngoặc sin( , cos( , tan( , 1 sin ( , 1 cos ( , 1 tan ( , sinh( , cosh( , tanh( , 1 sinh ( , 1 cosh ( , 1 tanh ( , log( , ln( , e^( , 10^( , ( , 3 ( , Abs( , Pol( , Rec( , ( , d/dx( , ( , P( , Q( , R( , arg( , Conjg( , Not( , Neg( , det( , Trn( , Rnd( . Ví dụ : sin 30 = 2 (5+4)-2×(-3 ) 24 10 LINE Ấn sin 30 ) = Ghi chú : thao tác này có khác trong dạng Math ( xem nhập trong dạng Math) Bỏ qua dấu nhân Ta có thể bỏ qua ( khỏi ấn ) dấu nhân (× ) trong các trường hợp sau Trước dấu mở ngoặc : 2×(5+4) chỉ ghi 2(5+4) . . . Trước hàm có mở ngoặc : 2× sin(30) chỉ ghi 2sin(30) . . . Trước kí hiệu mở đầu (gồm cả dấu số âm) : 2 × h223 chỉ ghi 2h223 Trước tên biến , hằng hay số ngẫu nhiên : 2×A , 2× π . . . chỉ ghi 2A , 2 π . . . Ghi chú quan trọng : Máy ES không dành ưu tiên cho phép nhân tắt nên nếu ghi 3÷2A thì máy hiểu là 3÷2 ×A và thực hiện từ trái sang phải ( khác với một số họ máy khác) Ví dụ : Ghi 3÷2 π thì máy ES hiểu 3÷2× π = 3 2 π = 4.71238898 Dấu đóng ngoặc cuối cùng của biểu thức Một hay nhiều dấu đóng ngoặc cuối cùng ( sẽ ấn = tiếp theo) có thể bỏ qua (khỏi ấn). Hiện biểu thức dài Máy có thể hiển thò tối đa 14 kí tự . Khi nhập kí tự thứ 15 thì biểu thức bò đẩy qua trái và có dấu hiện lên bên trái ( chứng tỏ bên trái còn có kí tự ) . Khi đưa con trỏ về trái nếu làm khuất kí tự bên phải thì bên phải có hiện dấu . Số lượng kí tự nhập (Byte) Ta có thể nhập tối đa 99 byte cho biểu thức đơn . Cơ bản mỗi phím là một byte , mỗi hàm gồm hai phím ấn như 1 sin ( ( ấn SHIFT SIN ) là một byte . Trong dạng Math mỗi mẫu ghi sử dụng hơn 1 byte ( xem thêm phần nhập dạng Math ). Thông thường con trỏ là vạch đứng hay ngang nhấp nháy ở dòng biểu thức . Khi còn 10 kí tự trở xuống thì con trỏ chuyển thành hình vuông để báo cho biết . Gặp dấu hiệu báo này của con trỏ hay kết thúc nhập tại điểm thích hợp và ấn = . Chỉnh sửa biểu thức Nhìn vào biểu thức nhập , nếu thấy sai ta có thể chỉnh sửa bằng cách ghi chèn hay ghi đè Ghi chèn hay đè khi nhập Ở chế độ ghi chèn , kí tự mới được chèn bên trái con trỏ , ở chế độ đè, kí tự mới ấn sẽ thay thế kí tự tại con trỏ. Mặc đònh là chế đô chèn , ta có thể đổi sang chế độ đè nếu cần . Ở chế độ chèn con trỏ dựng đứng ( | ) , ở chế độ đè con trỏ nằm ngang ( ). D sin(30) 0.5 11 Mặc đònh ban đầu ở Linear là chế độ chèn , ta có thể thay đổi bằng cách ấn SHIFT DEL ( INS). Trong dạng Math , ta chỉ có thể ở chế độ chèn , ấn SHIFT DEL (INS) cũng không sang được chế độ đè ( Xem thêm phần giá trò của hàm ) . Máy tự động thay đổi sang chế độï chèn khi ta thay đổi dạng xuất /nhập từ Linear sang Math . Thay đổi kí tự và hàm vừa nhập Ví dụ : chỉnh sửa từ 369 × 13 thành 369 × 12 LINE 369 × 13 DEL 2 Xóa kí tự và hàm khi nhập Ví dụ : chỉnh sửa từ 369 × ×12 thành 369 × 12 LINE chế độ đè 369 × × 12 DEL D 369 × 13| D 369 × 1| D 369 × 12| D 369 ×× 12|_ D 369 × ×|12 D 369 × 12 12 chế độ đè: 369 × × 12 DEL Chỉnh phép tính Ví dụ : chỉnh sửa từ cos(60) thành sin(60) LINE chế độ chènø cos 60 ) DEL sin chế độ đè: cos 60 ) D 369 ×× 12_ D 369 ×× 12 D 369 × 12 D cos(60)| D 60) D sin(60)_ D cos(60)| D cos(60) 13 sin Nhập chèn vào phép tính Dùng chế độ chèn cho thao tác này. Dùng phím hay đưa con trỏ đến nơi cần chèn rồi ấn ký tự muốn chèn. Hiển thò chỗ sai Khi ấn = mà thấy máy báo lỗi , ấn , con trỏ sẽ hiện ngay chỗ có lỗi , ta chỉnh sửa ngay Ví dụ : Khi đònh ấn 14 ÷10×2 = mà lại ấn sai 14 ÷0×2 = Thao tác này trong chế độ chèn như sau LINE 14 ÷ 0× 2 = Ấn hay chỗ có lỗi 1 D sin(60) D Math ERROR [AC] : Cancel [ ] [ ] : Goto D 14 ÷ 0 | × 2 D 14 ÷ 1 | 0 × 2 14 = Nếu ấn AC thì phép toán bò xóa Nhập ở dạng Math Khi nhập ở dạng Math , ta có thể cho nhập và hiển thò phân số và một vài hàm số giống như trong sách . Ghi chú : Vài biểu thức hay kí hiệu công thức lớn hơn một dòng . Chiều cao tối đa có thể đến hai màn hình (31 điểm× 2) . Vượt quá giới hạn này , không nhập được Có thể ghép hàm và dấu ngoặc đơn vào . Nếu ghép hàm và ngoặc đơn quá nhiều thì máy không thực hiện được , gặp trường hợp này phải chia phép tính thành các phần nhỏ để tính riêng . Nhập hàm số và kí hiệu trong dạng Math Cột Byte cho biết số byte sử dụng trong bộ nhớ Hàm hoặc kí hiệu Phím ấn Byte Phân số 9 Hỗn số SHIFT 13 a Log b log 6 10^x SHIFT log 10 4 e^x SHIFT ln e 4 Căn bậc hai 4 Căn bậc ba SHIFT 3 9 Bình phương , lập phương x 2 , SHIFT X 2 X 3 4 Nghòch đảo X 1 5 Lũy thừa x 4 Căn số SHIFT x 9 Tích phân 8 Giá trò đạo hàm SHIFT d dx 6 Toán SHIFT log 8 D 14 ÷ 10 × 2 2.8 15 Giá trò tuyệt đối SHIFT hyp (Abs) 4 Ngoặc đơn ( hoặc ) 1 Các ví dụ nhập ở dạng Math Những thao tác sau được dùng trong dạng Math Phải chú ý đến vùng ảnh hưởng (do kích thước) của con trỏ hiển thò trên màn hình khi nhập dữ liệu trong dạng Math Ví dụ 1 : Nhập 3 2 +1 MATH 2 x 3 + 1 Ví dụ 2 : Nhập 1 2 3+ + MATH 1 2 + 3 Ví dụ 3 : Nhập 2 2 1 2 5 + × = ÷ MATH D Math 2 3 D Math 2 3 1 D Math 1 2 D Math 1 2 3 D Math 1 2 5 2 2 98 25 16 1 2 5 x 2 2 Khi ấn = và nhận kết quả trong dạng Math , một phần của biểu thức khi nhập vào có thể bò che khuất như trong màn hình hiển thò ở ví dụ 3 . Nếu cần xem lại biểu thức đã nhập vào , ấn AC và sau đó ấn Thêm kí hiệu vào biểu thức tính Trong dạng Math , có thể đưa một biểu thức đã nhập (kí hiệu ,biểu thức có dấu ngoặc ..v. v..) vào trong một hàm Ví dụ : Đưa (2+3) của biểu thức 1+ (2+3) + 4 vào trong MATH Di chuyển con trỏ đến đây SHIFT DEL (INS) xem hình dạng con trỏ thay đổi ở đây Ấn (nhóm (2+3) được đưa vào dấu ) Nếu con trỏ đang ở bên trái của một giá trò đặc biệt hay phân số (có dấu mở ngoặc ) thì cả khối này bò đưa vào hàm được dùng . Nếu con trỏ ở bên trái của một hàm thì hàm này bò đưa vào hàm được dùng . Các ví dụ sau cho biết một số hàm cũng dùng được thao tác trên với cách ấn phím liên hệ. Biểu thức gốc 1 (2 3) 4+ + + Hàm Phím ấn Biểu thức tạo mới Phân số 1 2 3 4 D Math 1 (2 3) 4 + + + D Math 1+(2+3)+4 D Math X X 17 log a b log 1 log 2 3 4 Căn số SHIFT x 1 2 3 4 Biểu thức gốc 1 ( 3) 4X+ + + Hàm Phím ấn Biểu thức tạo mới Tích phân 1 X 3 dx 4 Đạo hàm SHIFT d dx 1 d dx X 3 x Toán SHIFT log 1 x X 3 4 Cách thêm này cũng dùng được cho các hàm sau SHIFT log 10 , SHIFT ln e , , x , SHIFT 3 , SHIFT hyp Abs HIỂN THỊ KẾT QUẢ Ở CÁC DẠNG π , 2 , . . . (DẠNG SỐ VÔ TỈ) Khi nhập/xuất trong dạng MathIO thì ta có thể nhận được kết quả ở dạng như π và 2 (số vô tỉ) Ấn = để nhận kết quả dạng số vô tỉ Ấn SHIFT = để nhận kết quả dạng số thập phân Ghi chú Khi nhập/xuất trong dạng LineIO phép toán luôn cho kết quả thập phân dù ấn = hay SHIFT = Điều kiện hiển thò dạng π (gồm cả số vô tỉ) giống như việc chuyển đổi S D (xem thêm phần chuyển S D) Ví dụ 1 : 2 8 3 2+ = MATH 1 2 8 2 D Math 2 8 3 2 D Math 2 8 4.242640687 18 2 8 SHIFT Ví dụ 2 : sin(60) = 3 2 MATH sin 60 = Ví dụ 3 : 1 1 sin (0.5) 6 π = MATH SHIFT sin ( 1 sin ) 0 . 5 = Các phép tính dạng (bao gồm số vô tỉ) dùng được cho a. Phép tính số học với kí hiệu 2 3 1 ( ), , ,x x x . b. Hàm lượng giác c. Tính suất của số phức d. Số phức dạng cực ( r θ ) Những dạng sau luôn cho kết quả dạng căn Đơn vò góc Gia ùtrò nhập Giới hạn Độ Bội số của 15 ° 9 9 10x < × Rad Bội số của 12 π 20x π < D Math sin(60 3 2 D Math sin 1 0.5 1 6 19 Gra Bội số của 50 3 10000x < Khác với ấn đònh này kết quả sẽ hiện bằng số thập phân Phạm vi phép tính dạng Ghi chú Trong tính toán số phức (CMPLX) , các điều kiện sau được áp dụng cho phần thực và phần ảo . Kết quả dạng chỉ được hai số hạng ( một số nguyên cũng được tính là một số hạng ) và gồm các dạng sau : , , a b d e a b d a b c f ± ± ± ± ± Mỗi hệ số phải nằm trong phạm vi quy đònh sau: 1 100a < , 1 1000b < < , 1 100c < 0 100d < , 0 1000e < , 1 100f < Ví dụ 2 3 4 8 3× = Dạng 35 2 3 148.492424 ( 105 2) × = = Dạng thập phân 150 2 8.485281374 25 = Dạng thập phân 2 (3 2 5) 6 4 5× = Dạng 23 (5 2 3) 35.32566285 ( 115 46 3) × = = Dạng thập phân 10 2 15 3 3 45 3 10 2+ × = + Dạng 15 (10 2 3 3) 290.2743207 ( 4 3 150 2) × + = = + Dạng thập phân 2 3 8 3 3 2+ + = + Dạng 2 3 6 5.595754113+ + = Dạng thập phân Phần gạch dưới chỉ chỗ đã gây ra kết quả dạng thập phân . Những lí do đã làm cho kết quả hiển thò ở dạng thập phân - Giá trò vượt quá phạm vi cho phép . - Nhiều hơn hai số hạng trong kết quả. Kết quả tính hiển thò ở dạng được quy đồng mẫu số ' ' ' a b d e a b d e c f c + + ' c là bội số chung nhỏ nhất của c và f Kết quả được quy đồng mẫu số vẫn hiện ở dạng khi các số ( ' a , ' c và ' d ) vượt quá phạm vi của các số ( a , c và d ) Ví dụ : 20 3 2 10 3 11 2 11 10 110 + + = Kết quả hiển thò ở dạng thập phân khi có kết quả trung gian chứa hơn hai số hạng . Ví dụ : (1 2 3)(1 2 3)( 4 2 6)+ + = = - 8.898979486 Nếu có một số hạng không biểu thò được bằng hay phân số thì kết quả sẽ hiện dạng thập phân Ví dụ : log 3 + 2 = 1.891334817 TÍNH TOÁN CƠ BẢN Phần này sẽ trình bày tính toán với số học , phân số , phần trăm và độ , phút , giây . Phép tính số học Dùng các phím + , , × , ÷ để thực hiện phép tính số học Ví dụ : 7 × 8 4 × 5 = 36 LINE 7 × 8 4 × 5 = Máy tự động tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính ( Xem thêm phần Thứ tự ưu tiên các phép tính ) Số chữ số lẻ thập phân và số chữ số hiện lên Ta có thể ấn số chữ số lẻ thập phân hay số chữ số hiện lên ở phần kết quả Ví dụ : 1 ÷ 6 = LINE Tất cả các mục tính toán trong phần này đều được thực hiện ở chế độ COMP ( MODE 1 ) D 7 × 8 4 × 5 36 D 1 ÷ 6 0.1666666667 21 Cài đặt mặc đònh (Norm 1) Ấn đònh 3 số lẻ thập phân ( Fix 3 ) Ấn đònh 3 số dạng 10 n (Sci 3) ( Xem thêm phần ấn đònh dạng số hiện lên ) Bỏ qua dấu đóng ngoặc cuối Ta có thể bỏ qua dấu đóng ngoặc cuối để ấn ngay dấu bằng thực hiện phép tính Ví dụ : ( Trong Linear ) ( 2 + 3) × ( 4 -1) =15 LINE ( 2 + 3 ) × ( 4 1 = Toán phân số Ta có thể chọn cách nhập/xuất phân số theo hai dạng sau Dạng Phân số Hỗn số Math 7 3 7 3 1 2 3 SHIFT 2 1 3 D FIX 1 ÷ 6 0.167 D FIX 1 ÷ 6 1. 67 1 10 × D (2+3) × (4-1 15 22 Linear 7 3 7 3 2 1 3 2 1 3 Tuỳ theo cài đặt ban đầu , máy sẽ hiện dạng phân số hay hỗn số Kết quả luôn hiện ở dạng phân số tối giản Phụ lục <#001> 2 1 7 3 2 6 + = <#002> 1 2 11 3 1 4 4 3 12 + = ( dạng hỗn số ab/c) 4 1 1 3 2 2 = ( dạng hỗn số ab/c) Nếu tổng các ký tự ( số nguyên , tử, mẫu, dấu cách ) lớn hơn 10 thì kết quả hiện lên là số thập phân. Kết quả một phép tính gồm phân số và số thập phân luôn là số thập phân Chuyển đổi nhau giữa phân số và hỗn số Ấn phím SHIFT S D ( b d a c c ) để đổi cách ghi phân số và hỗn số . Chuyển đổi nhau giữa phân số và số thập phân S D Dạng của phân số tùy thuộc vào dạng cài đặt ban đầu ( phân số hay hỗn số ) Không thể đổi một số thập phân ra dạng hỗn số nếu tổng các kí tự của hỗn số lớn hơn 10 Về chi tiết của phím S D xin xem thêm phần chuyển đổi S D Toán phần trăm Nhập giá trò và ấn SHIFT ( (%) để làm giá trò này trở thành phần trăm . Phụ lục D 3÷2 1. 5 D 3÷2 3 2 23 <#003> 2% = 0.02 ( 2 100 ) <#004> 150 × 20% = 30 20 150 100 × ÷ <#005> Tính : 660 là mấy phần trăm của 880 ( 75%) <#006> Tính : 2500 + 15% của 2500 ( 2875 ) <#007> Tính : 3500 25% của 3500 ( 2625 ) <#008> Giảm 20% của ( 168 + 98 +734 ) thì thành bao nhiêu ? ( thành 800 ) <#009> ( 500 + 300 ) là mấy phần trăm của 500 ? ( 160%) <#010> 40 trở thành 46 và 48 là đã tăng bao nhiêu phần trăm ( đối với 40 ) (15% , 20%) Toán về độ ( giờ) , phút , giây Máy có thể thực hiện các phép toán này và chuyển đổi thành số thập phân hay ngược lại . Nhập giá trò Dùng phím ° nhập độ (giờ ) , phút , giây Phụ lục <#011> nhập 2 0'30" o Phải nhập đầy đủ các phần độ (giờ) , phút dù giá trò của nó là 0 Các phép tính Thực hiện các phép toán Cộng , trừ các giá trò về độ , phút , giây . Nhân , chia giá trò về độ , phút , giây với số thập phân Tính tỉ số hai giá trò độ , phút , giây Phụ lục <#012> 0 2 20'30" 39'30" 3 00'00" o + = Chuyển đổi nhau giữa độ , phút , giây và số thập phân Dùng phím ° để chuyển đổi nhau giữa giờ , phút , giây và số thập phân Phụ lục <#013> đổi 2.255 ra dạng độ , phút , giây . SỬ DỤNG TÍNH LIÊN TIẾP TRONG PHÉP TÍNH Bạn có thể dùng dấu hai chấm ( : ) để nối 2 hay nhiều biểu thức và thực hiện từng phần từ trái qua phải khi bạn ấn = Ví dụ Để tính liên tiếp hai phép tính 3 + 3 và 3 × 3 LINE 3 × 3 ALPHA 3 x (:) 3 × 3 D 3+3:3× 3 24 = Disp biểu thò đây là một kết quả trung gian của một phép tính liên tiếp = SỬ DỤNG BỘ NHỚ PHÉP TÍNH VÀ XEM LẠI Bộ nhớ phép tính ghi mỗi biểu thức tính mà bạn đã nhập vào và thực hiện ,và cả kết quả của nó . Gọi nội dung bộ nhớ phép tính Ấn để lấy từng dữ liệu từ bộ nhớ phép tính . Bộ nhớ phép tính cho xem cả biểu thức phép tính và cả kết quả của nó . Ví dụ : LINE 1 + 1 = 2 + 2 = 3 + 3 = D Disp 3+3 6 D 3×3 9 Bạn chỉ có thể sử dụng bộ nhớ phép tính tính trong Mode COMP ( MODE 1 ) D 3+3 6 D 2+2 4 25 |