Cách viết cấu hình electron lớp 10
Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao: Show 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s… Hình 1: Sơ đồ phân bố các mức năng lượng của các lớp và phân lớp 1. Cấu hình electron - Cấu hình e biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. - Cách viết cấu hình e như sau: + Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử + Bước 2: Phân bố các electron theo thứ tự mức năng lượng (1s2s2p3s3p4s3d4p5s…) và tuân theo quy tắc sau: phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6e, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 e. - Quy ước cách viết cấu hình e: + Số thứ tự của lớp được viết bằng các số (1,2,3,...) + Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường: s p d f + Số e viết trên kí hiệu của các phân lớp như số mũ (s2, p6) - Ví dụ: + H (Z=1): 1s1 → H là nguyên tố s + Li (Z = 3): 122 2s1 → Li là nguyên tố s + Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 → Cl là nguyên tố p + Fe (Z = 26): 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2 3d6 → Fe là nguyên tố d hay 1s2 2s2 2p6 3s23p6 3d6 4s2 - Ghi chú: + Nguyên tố s: e cuối cùng điền vào phân lớp s. + Nguyên tố p: e cuối cùng điền vào phân lớp p + Nguyên tố d: e cuối cùng điền vào phân lớp d 2. Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên H ( Z = 1): 1s1 He (Z = 2): 1s2 Li (Z = 3): 1s22s1 Be (Z = 4): 1s22s2 B (Z = 5): 1s22s22p1 C (Z = 6): 1s22s22p2 N (Z = 7): 1s22s22p3 O (Z = 8): 1s22s22p4 F (Z = 9): 1s22s22p5 Ne (Z = 10): 1s22s22p6 Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 Si (Z = 14): 1s22s22p63s23p2 P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6 K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng - Nguyên tử của tất cả các nguyên tố có tối đa 8 e lớp ngoài cùng. + Số e lớp ngoài cùng: 1, 2, 3 e → kim loại (trừ H, He, B) + Số e lớp ngoài cùng: 4e → kim loại hoặc phi kim + Số e lớp ngoài cùng: 5, 6, 7 → phi kim + Số e lớp ngoài cùng: 8e (trừ He) → khí hiếm (khí trơ) - Ví dụ: + Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1 (kim loại) + Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 (phi kim) + Ar (Z=18): 1s2 2s2 2p6 3s23p6 (khí hiếm) B. Trả Lời Câu Hỏi SGK Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố: A. s. B. p. C. d. D. f. Chọn đáp án đúng. Hướng dẫn giảiNguyên tử có Z = 11 có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → Thuộc nguyên tố s Chọn đáp án A. Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của lưu huỳnh (Z = 16): A. 1s22s22p53s23p5 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p3 Chọn đáp án đúng. Hướng dẫn giảiLưu huỳnh (Z = 16) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 ⇒ Chọn C. Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Vậy: A. Lớp thứ nhất (Lớp K) có 2 electron. B. Lớp thứ hai (Lớp L) có 8 electron. C. Lớp thứ ba (Lớp M) có 3 electron. D. Lớp ngoài cùng có 1 electron. Tìm câu sai. Hướng dẫn giảiCấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1 → Electron ở lớp ngoài cùng có 3 electron. → Ý D sai. Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. a) Xác định nguyên tử khối. b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. (Cho biết: các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1 ≤ NZNZ ≤ 1,5)). Hướng dẫn giảiCâu a Gọi tổng số hạt proton, tổng số hạt nơtron, tổng số hạt electron lần lượt là z, n, e. Ta có n + z + e = 13 vì z = e nên 2z + n = 13 2z + n = 13 → n = 13 - 2z Mặt khác từ nguyên tố số 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì: 1 ≤ NZNZ≤ 1,5 ⇒ z ≤ n ≤ 1,5z, ta có: → 3,7 ≤ z ≤ 4,3 (z nguyên dương) Nguyên tố có z = 4, n = 5 → Nguyên tử khối A là 4 + 5 = 9 Câu b Cấu hình electron của nguyên tố đó là: 1s22s2 Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt bằng 3, 6, 9, 18? Hướng dẫn giảiSố electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 3, 6, 9, 18 lần lượt là 1, 4, 7, 8. Do các nguyên tử có cấu hình electron như sau:
Viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số proton là: a) 1, 3. b) 8, 16. c) 7, 9. Những nguyên tố nào là kim loại? Là phi kim? Vì sao? Hướng dẫn giảiHạt nhân nguyên tử cho biết số proton (nghĩa là cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân) nên theo yêu cầu của đề bài ta có thể viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố như sau: a) Z = 1: 1s1; Z = 3: 1s22s1 b) Z = 8: 1s22s22p4; Z = 16: 1s22s22p63s23p4 c) Z = 7: 1s22s22p3; Z = 9: 1s22s22p5
|