Cách viết 2 h2o chỉ gì
Các cách viết sau chỉ ý gì? A) 2O2 D)2H2O B) 3H E)4N2 C) 4H2 F)6NaCl Các câu hỏi tương tự
Câu 13. Dãy công thức hóa học nào sau đây tất cả đều viết đúng? A. NaCl2, CO, NH2, H2O. B. Ca(OH)2, SO3, H2O, CO2. A. X3Y. B. X2Y3. C. XY3. D. XY. Giúp mình với 🥲
Các cách viết sau đây chủ ý gì: 5Fe, O2, CaO, 2H2, 6H2O, NaCl, 7Zn, P, 3CO2, O3, 4C12H22O11, 8Na
Bài 1. 1. Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử: Fe, Cu, Ba, OH, SO4, NO3 trong các hợp chất Fe2O3, CuO, BaO, Al(OH)3, FeSO4, HNO3 2. Các cách viết sau chỉ ý gì: H2, 2N2, 7Zn, 4NaCl, 3CaCO3 3. Hãy so sánh phân tử khí oxi O2 nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí hiđro H2, phân tử muối ăn NaCl và phân tử khí metan CH4 Viết PT sau: (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Câu 1 : D Câu 2 : C Câu 3 : A ( Vì nguyên tử trung hòa về điện ) Câu 4 : Gọi a là hóa trị của X ; O là hóa trị II Trong $XO$ , theo quy tắc hóa trị ta có : $a.1 = II.1 ⇒ a = II$ Gọi b là hóa trị của Y ; H có hóa trị I Trong $YH_3$, theo quy tắc hóa trị , ta có : $b = I.3 ⇒ b = III$ Vậy CTHH tạo bởi X và Y là $X_3Y_2$ Câu 5 : $n_{Fe} = \dfrac{2.8}{56} = 0,05(mol)$ ⇒ Số nguyên tử $Fe : 0,05.6,022.10^{23} = 3,011.10^{22}$(nguyên tử) Câu 6 : $n_{CO_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$ ⇒ Số phân tử $CO_2 : 0,4.6,022.10^{23} = 2,41.10^{23}$(phân tử) $⇒ m_{CO_2} = 0,4.44 = 17,6(gam)$ Câu 7 : Bảo toàn khối lượng ,ta có : $m_X + m_{O_2} = m_{oxit}$ $⇒ m_{O_2} = m_{oxit} - m_X = 19 -11 = 8(gam)$ Câu 8 : $a/$ $M_A = M_{O_2}.2 = 32.2 = 64(g/mol)$ $b/$ có : $n_A = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$ $⇒ m_A = n_A.M_A = 0,25.64 = 16(gam)$ |