Ví dụ 3: Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là
=> Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là: \(\dfrac{{0,4}}{3}.342 = 45,6\,gam\)
Ví dụ 3: Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: \(NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O\). Tổng khối lượng chất tan trong A là
=> tổng khối lượng chất tan trong A là: 14,2 + 9,8 = 24 gam
Dạng 4
Bài toán hiệu suất
* Một số lưu ý cần nhớ:
Trong thực tế, hầu hết các phản ứng đều xảy ra không hoàn toàn. Thông thường ta sử dụng công thức sau để tính hiệu suất:
H% = m thực tế / m lý thuyết . 100%
Khối lượng ở đây có thể là khối lượng chất tham gia, hoặc khối lượng chất sản phẩm
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn một lá kẽm vào dung dịch axit clohidric (HCl) sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và 4,48 lít khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính khối lượng axit clohidric đã dùng
c, Tính khối lượng kẽm clorua sinh ra sau phản ứng
d, Nếu hiệu suất của phản ứng là H = 80%. Hãy tính khối lượng axit clohidric tham gia và khối lượng kẽm ban đầu
Hướng dẫn giải chi tiết:
a, Ta có phương trình phản ứng:
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 (1)
b, n H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
(1) n HCl = 2 n H2 = 0,2 . 2 = 0,4 mol
=> m HCl = 0,4 . 36,5 = 7, 7 gam
c, (1) n ZnCl2 = n H2 = 0,2 mol
=> m ZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 gam
d, Theo đề bài H = 80%
(1) n Zn = n H2 = 0,2 mol
H% = mthực tế/ mlý thuyết . 100% (2)
Theo đề bài:thực tế sau phản ứng thu được 0,2 mol Zn
=> Khối lượng Zn thực tế thu được sau phản ứng là: 0,2 . 65 = 13 gam
=> Khối lượng Zn cần dùng là
(2) 80% = 13 : mZn lý thuyết
=> mZn lý thuyết = 15,6 gam
Ví dụ 2: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O
nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
\(\% H = \dfrac{{{n_{Cu}}}}{{{n_{CuO}}}}.100\% = \dfrac{{0,57}}{{0,6}}.100\% = 95\% \)
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Bài liên quan
Lý thuyết tính theo phương trình hóa học.
Bài 1 trang 75 SGK Hóa học 8
Giải bài 1 trang 75 SGK Hóa học 8. Sắt tác dụng với axit clohiđric:
Bài 2 trang 75 SGK Hóa học 8
Giải bài 2 trang 75 SGK Hóa học 8. Lưu huỳnh S cháy trong không khí
Bài 3 trang 75 SGK Hóa học 8
Có phương trình hóa học sau:
Bài 4 trang 75 SGK Hóa học 8
Giải bài 4 trang 75 SGK Hóa học 8. Viết phương trình hóa học, hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau.
Lý thuyết định luật bảo toàn khối lượng
Bài 1 trang 54 SGK Hóa học 8
Lý thuyết Mol
Lý thuyết chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất.
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay