Cách dùng always trong hiện tại đơn
Các loại thì trong tiếng Anh là điều cơ bản nhất mà bất kỳ ai học ngữ pháp tiếng Anh cũng nên cần biết. Hôm nay, PARIS ENGLISH sẽ chia sẻ với các bạn các loại thì hiện tại trong Tiếng Anh. Cùng PARIS ENGLISH tìm hiểu nhé! Show
Thì hiện tại đơn – Simple PresentCông thức– Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường:
– Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ To be:
– Ví dụ:
Cách sử dụng– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West. – Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ví dụ: I get up early every morning. – Nói lên khả năng của một người Ví dụ : He plays tennis very well. Dấu hiệu nhận biết– Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month,…) – Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. Ví dụ:
Thì hiện tại tiếp diễn – Present ContinuousCông thức
Ví dụ: They are studying English.
Ví dụ: I’m not cooking now.
Ví dụ: Is she watching T.V at the moment? Cách sử dụng
Ví dụ: The children are playing football now.
Ví dụ: I am looking for a job.
Ví dụ: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Ví dụ: I am flying to Thailand tomorrow. Dấu hiệu nhận biết
Lưu ý quan trọng cần biếtKhông dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, … Ví dụ:
Thì hiện tại hoàn thành – Present PerfectCông thức
Ví dụ: She has studied English for 2 years.
Ví dụ: I haven’t seen my close friend for a month.
Ví dụ: Have you eaten dinner yet? Cách sử dụng
Ví dụ: : My car has been stolen. (Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp)
Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years (Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.) Dấu hiệu nhận biếtTrong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, …
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect ContinuousCông thức
Ví dụ: I have been looking you all day.
Ví dụ: She has not been studying English for 5 years.
Ví dụ: Has he been standing in the snow for more than 3 hours? Cách dùngDiễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động. Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi. Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thường có các từ: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning. Phân biệt với thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình. Nguồn: Internet Hy vọng, bài viết mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé! Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé! Các khóa học Tiếng Anh tại Paris EnglishKhóa Anh Văn Mầm Non (3-6 Tuổi)Khóa Anh Văn Thiếu Nhi (6-12 Tuổi)Khóa Anh Văn Thanh Thiếu Niên (12-18 Tuổi)Khóa Anh Văn Giao Tiếp Dành Cho Người LớnKhóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBTCác chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris EnglishTrụ sở chính
Chi nhánh 1
Chi nhánh 2
Chi nhánh 3
Chi nhánh 4
Chi nhánh 5
YoutubeTrung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh Hotline0939.72.77.99 |