Các chỉ tiêu hóa lý của chè đen năm 2024

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm chè [trà] [Camellia sinensis [L.] O. Kuntze], bao gồm chè xanh và chè đen được đóng trong túi lọc nhỏ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 3218:1993, Chè - Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho đểm.

TCVN 4829:2005 [lSO 6579:2002, Cor. 1:2004] Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch.

Sửa đổi 1:2008 TCVN 4829:2005 [lSO 6579:2002/amd.1:2007] Vi sinh vật trong thực phầm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella spp. trên đĩa thạch - Sửa đổi 1: Phụ lục D: Phát hiện Salmonella spp. trong phân động vật và trong mẫu môi trường từ giai đoạn sản xuất ban đầu.

TCVN 4884:2005 [lSO 4833:2003], Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 oC.

TCVN 4993 [lSO 7954], Vi Sinh vật học - Hướng dẫn chung đếm nấm men và nấm mốc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 oC.

TCVN 5103 [lSO 5498]. Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp chung.

TCVN 5142:2008 [CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003], Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Các phương pháp khuyến cáo.

TCVN 5609:2007 [lSO 1839:1980]. Chè - Lấy mẫu.

TCVN 5610:2007 [lSO 9768:1994], Chè - Xác định hàm lượng chất chiết trong nước.

TCVN 5611:2007 [lSO 1575:1987], Chè - Xác định tro tổng số.

TCVN 5612:2007 [lSO 1577:1987], Chè - Xác định tro không tan trong axit.

TCVN 5613:2007 [lSO 1573:1980], Chè - Xác định sự hao hụt khối lượng ở 103 oC.

TCVN 6848:2007 [lSO 4832:2006], Vi Sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.

TCVN 7087:2008 [CODEX STAN 1-2005], Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

TCVN 7596:2007 [lSO 16050:2003], Thực phẩm - Xác định Aflatoxin B1 và hàm lượng tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.

TCVN 7601:2007, Thực phẩm - Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat.

TCVN 7604:2007, Thực phẩm - Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.

TCVN 7929:2008 [EN 14083:2003], Thụt phẩm - phương pháp xác định nguyên tố vết - Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphlt [GFAAS] sau khi phân huỷ áp lực.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1 Chè xanh túi lọc/chè đen túi lọc [green tea in bag/black tea in bao]

Sản phẩm thu được từ đọt của cây chè [Camellia sinensis [L.] O. Kuntze], được chế biến bằng công nghệ thích hợp, với kích thước nhỏ, có hoặc không bổ sung hương liệu và được đóng gói trong các túi nhỏ làm bằng giấy lọc.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Nguyên liệu và phụ liệu

4.1.1 Nguyên liệu

Chè đen hoặc chè xanh có chất lượng thích hợp.

4.1.2 Phụ liệu

- Giấy lọc phải là giấy chuyên dùng để bao gói và lọc chè, không ảnh hưởng tới màu nước, mùi, vị của chè, không gây độc, hại cho người tiêu dùng. Giấy lọc phải có độ bền thích hợp [tham khảo Phụ lục A].

- Giấy lọc được gấp thành túi kín, đảm bảo khi pha chè không lọt ra ngoài túi.

- Dây dùng để giữ túi lọc phải là loại màu trắng, không độc hại, không ảnh hưởng đến chất lượng chè, không bị đứt khi ngâm nước, có độ dài thích hợp để giữ túi chè trong dụng cụ pha và lấy túi chè ra. Mối liên kết giữa một đầu dây và túi chè phải chắc để túi chè không tuột khỏi dây trong khi pha và khi nhấc ra.

- Ghim hoặc keo dùng để cố định túi vào đầu dây không được làm ảnh hưởng đến chất lượng chè và không gây độc, hại cho người tiêu dùng.

4.2 Yêu cầu cảm quan

Các chỉ tiêu cảm quan của chè túi lọc được qui định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan đối với chè túi lọc

Tên chỉ tiêu

Chè xanh túi lọc

Chè đen túi lọc

1. Màu nước pha

Xanh hoặc xanh vàng đền vàng, đặc trưng cho sản phẩm

Đỏ nâu đến nâu đỏ, tương đối trong sáng đặc trưng cho sản phẩm

2. Mùi

Thơm đặc trưng cho sản phẩm

Thơm đặc trưng cho sản phẩm

3. Vị

Chát tương đối dịu đặc trưng cho sản phẩm

Đậm dịu đặc trưng cho sản phẩm

4.3 Yêu cầu về lý – hoá

Các chỉ tiêu lý – hoá của chè túi lọc được qui định trong bảng 2

Bảng 2 – Các chỉ tiêu lý – hoá của chè túi lọc

Tên chỉ tiêu

Chè xanh túi lọc

Chè đen túi lọc

1. Chất chiết trong nước, % khối lượng, không nhỏ hơn

32

30

2. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn

9,0

9,0

3. Hàm lượng tro tổng số, % khối lượng

4-8

4-8

4. Hàm lượng tro không tan trong axit, % khối lượng, không lớn hơn

1,0

1,0

5. Hàm lượng xơ thô, % khối lượng, không lớn hơn

16,5

16,5

5. Phụ gia thực phẩm

Chỉ được phép sử dụng các loại phụ gia thực phầm theo qui định hiện hành.

6. Yêu cầu vệ sinh

6. 1 Yêu cầu về kim loại nặng

Hàm lượng tối đa của các loại kim loại nặng đối với chè túi lọc được qui định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Hàm lượng kim loại nặmg trong chè túi lọc

Tên kim loại

Mức tối đa

1. Asen, mg/kg

1,0

2. Cadimi, mg/kg

1,0

3. Chì, mg/kg

2,0

4. Thuỷ ngân, mg/kg

0,05

6.2 Yêu cầu về vi sinh vật

Yêu cầu vi sinh vật đối với chè túi lọc được qui định trong Bảng 4.

Bảng 4 - Yêu cầu vi sinh vật đối với chè túi lọc

Tên kim loại

Mức tối đa

1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, vi khuẩn/g sản phẩm

1 x 105

2. Coliform, khuẩn lạc/g sản phẩm

1 x 103

3. Nấm men, khuẩn lạc/g sản phẩm

1x 104

4. Nấm mốc, khuẩn lạc/g sản phẩm

1 x 104

5. Salmonella, khuẩn lạc/25g sản phẩm

Không được có

6.3 Yêu cầu về độc tố vi nấm

Hàm lượng aflatoxin tổng số đối với chè túi lọc: nhỏ hơn 15 g/kg.

6.4 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với chè túi lọc được qui định trong Bảng 5.

Bảng 5 – Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với chè thảo mộc túi lọc

Tên thuốc bảo vệ thực vật

Mức tối đa

1. Chlorpyrifos- methyl, mg/kg

0,1

2. Cypermetrom. mg/kg

20

3. Flenitrothion, mg/kg

0,5

4. Flucythrinate, mg/kg

20

5. Methidathion, mg/kg

0,5

6. Permethrin, mg/kg

20

7. Propargite, mg/kg

5

7. Phương pháp thử

7.1 Lấy mẫu, theo TCVN 5609:2007 [lSO 1839:1980].

7.2 Xác định các chỉ tiêu cảm quan, theo TCVN 3218:1993 .

7.3 Xác định hàm lượng chất chiết trong nước, theo TCVN 5610:2007 [lSO 9768:1994].

7.4 Xác định độ ẩm, theo TCVN 5613:2007 [lSO 1575:1980].

7.5 Xác định hàm lượng tro tổng số, theo TCVN 5611:2007 [lSO 1575:1987].

7.6 Xác định hàm lượng tro không tan trong axit, theo TCVN 5612:2007 [lSO 1577:1987].

7.7 Xác định hàm lượng xơ thô, theo TCVN 5103 [lSO 5498].

7.8 Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 7601:2007 .

7.9 Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 7929:2008 [EN 14083:2003].

7.10 Xác định hàm lượng cadimi, theo TCVN 7929:2008 [EN 14083:2003].

7.11 Xác định hàm lượng thuỷ ngân, theo TCVN 7604:2007 .

7.12 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 4884:2005 [lSO 4833:2003].

7.13 Xác định coliform, theo TCVN 6848:2007 [lSO 4832:2006].

7.14 Xác định nấm men, nấm mốc, theo TCVN 4993 [lSO 7954].

7.15 Xác định Salmonella, theo TCVN 4829:2005 [lSO 6579; 2002, Cor.1:2004] và Sửa đổi 1:2008 TCVN 4829:2005 [LSO 6579:2002/Amd. 1 : 2007].

7.16 Xác định hàm lượng aflatoxin tổng số, theo TCVN 7596:2007 [lSO 16050:2003].

7.17 Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, theo TCVN 5142:2008 [CODEX STAN 229-1993, Rev. 1 -2003] .

8. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

8.1 Bao gói

Chè được đóng vào túi nhỏ làm bằng giấy lọc [4.1.2], đảm bảo giữ được chất lượng của chè. Các túi nhỏ được đóng trong các bao bì với số lượng túi thích hợp.

Bao bì đựng các túi chè nhỏ được làm bằng vật liệu chống ẩm, giữ được chất lượng chè trong thời gian bảo quản và lưu hành.

8.2 Ghi nhãn

Nhãn sản phẩm chè túi lọc được ghi trên bao bì theo qui định hiện hành và theo TCVN 7087:2008 [CODEX STAN 1-2005], ngoài ra trên nhãn cần ghi rõ tên sản phẩm là "Chè xanh túi lọc" hoặc "Chè đen túi lọc", nếu sản phẩm có bổ sung hương liệu thì sau tên sản phầm ghi rõ là “hương X” trong đó X là tên của hương liệu bổ sung.

8.3 Bảo quản

Bảo quản sản phẩm chè túi lọc nơi khô, sạch, mát, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời. Chè phải được xếp riêng từng loại và không để lẫn với các loại hàng hoá khác. Mặt thùng có tên hoặc ký hiệu của chè phải quay ra phía ngoài để dễ cho việc kiểm tra.

8.4 Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển sản phẩm chè túi lọc phải khô, sạch, không có mùi lạ làm ảnh hưởng đến sản phẩm.

PHỤ LỤC A

[Tham khảo]

YÊU CẦU ĐỐI VỚI GIẤY LỌC

Chỉ tiêu

Mức

Phương pháp thử

1. Định lượng

Từ 12 g/m2 đến 21 g/m2

lSO 536

2. Độ bền kéo khô

- Chiều dọc

- Chiều ngang

Không nhỏ hơn

1000 N/m

150 N/m

TCVN 1862-2:2000

3. Độ bền kéo ướt

- Chiều ngang

40 N/m

TCVN 1862-1:2000

4. Độ thấu khí chênh lệch cột nước 12,7 mm 20 lớp giấy cho 1 lần đo

1,287 l/min/100 cm2

ISO 5636

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] "Quy định giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm" ban hành kèm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

[2] CAC/MRL 1-2001 Maximum Residue Limits [MRLS] for Pesticides.

[3] TCVN 1454:2007 [lSO 3720:1986] Chè đen - Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản.

[4] Compendium of EHLA guidelines foodstuff specifications for herbal intusion products, Edition 2000.

l5] EHLA'S recommended microbiological specircation for herbal infusions [dry], 2008.

[6] Good manufacturing practice leaf tea and herbal infusions [Unilever], 2005.

[7] Guidelines for good agricultural and hygiene practices for raw materials used for herbal infusions [GAHP].

Chủ Đề