Báo trước là báo trước là gì
Draw up là điều thường khiến nhiều người rối rắm, vì không hiểu nghĩa hay cách diễn đạt tương đương trong tiếng Việt. Tại bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu cụ thể hơn về ý nghĩa của cụm động từ “Draw up” và cụm từ tương đương Show Published onNgày 11 tháng 10 năm 2022 Mục lục Nguyễn Thị Hồng Nhung Tác giả Theo dõiđiểm chính
Ý nghĩa của cụm từ “Draw up”Ý nghĩa của từ “Draw”“Draw” vừa là danh từ, vừa là động từ. Là động từ, vẽ mang nghĩa là “kéo, thu hút, thu hái, vẽ”. Ví dụ
Ý nghĩa của giới hạn từ "Up"Up is a giới hạn từ chỉ mục tiêu vị trí ở trên một vật thể, một sự vật nào đó Ví dụ
Ý nghĩa của cụm động từ “Draw up”Theo điểm từ Cambridge, cụm từ draw something up có nghĩa là. Chuẩn bị một thứ gì đó mang tính chính thức, hành chính, thưởng ở dưới dạng văn bản. Có thể hiểu nôm na là soạn thảo, lập kế hoạch trước Ví dụ
Ngoài ra, vẽ lên còn mang nghĩa là di chuyển ghế ngồi để lại gần ai đó hoặc cái gì đó hơn Ví dụ
Cách sử dụng Draw up với tân ngữKhi tân ngữ là một danh từ, người học có thể đặt đối tượng vào giữa hoặc sau cụm động từ này. Cả 2 cách đều tạo ra cách hiểu như nhau Vẽ lên một cái gì đó Vẽ một cái gì đó lên Ví dụ
Nếu tân ngữ là một đại từ (ví dụ. it), người học luôn đặt tân ngữ vào giữa Vẽ nó lên Ví dụ.
Các từ hoặc cụm từ liên quan, đồng nghĩa với Draw up
Khi bạn gặp phải Covid 19, tất cả những gì bạn có thể làm là đập cửa sập và chờ cho nó qua đi. (Khi bạn cảm thấy lạnh, tất cả những gì bạn có thể làm đều sẵn sàng chờ đợi những điều xấu nhất xảy ra và chờ đợi nó đi qua. )
Có rất nhiều hứng thú trong quá trình chuẩn bị cho Sea Games. (Có rất nhiều phấn khích trong quá trình chuẩn bị cho Sea Games. )
Tại sao chúng ta không dọn dẹp boong tàu và bắt đầu nấu bữa tối?
Như một câu nói đi, báo trước là báo trước. (Như một câu nói đi, biết trước là phòng trước. )
Các hội thảo hướng tới việc giúp mọi người trở nên hiệu quả hơn. (Cuộc hội thảo hướng tới công việc giúp mọi người trở nên hiệu quả hơn. )
Lẽ ra chúng tôi phải có những con vịt của họ trước đó, nhưng chúng tôi đã không. (Đáng lẽ chúng ta nên chuẩn bị tốt từ trước đó, nhưng chúng ta đã không làm như vậy. )
Sự khích lệ được xem như là cơ sở để cố gắng hơn nữa. (Những lời động viên được coi là cơ sở để nỗ lực hơn nữa. )
Cuối cùng cô cũng lấy hết can đảm để yêu cầu anh quay lại. (Cuối cùng cô cũng thu hết can đảm để xin anh quay lại. )
bạn thấy. Chúng ta còn rất nhiều việc phải làm, vì vậy hãy xắn tay áo lên và bắt tay vào việc nào. (Bạn đã thấy đấy. Chúng ta có rất nhiều việc phải làm, vì vậy chúng ta hãy nhanh tay xắn tay áo lên và bận rộn nào. )
Những cuộc nói chuyện giữa hai CEO đã tạo tiền đề cho một hợp đồng được ký kết. (Cuộc nói chuyện này giữa hai CEO đã tạo tiền đề cho một hợp đồng được ký kết. ) Tham khảo thêm
Vận tải tập tinĐiền từ Draw hoặc draw up vào chỗ trống
câu trả lời
Tổng kếtBài viết đã chia sẻ tới người học ý nghĩa của cụm từ draw up - tức là soạn thảo, chuẩn bị ở dưới dạng văn bản. Thông qua bài viết này, tác giả hy vọng người học đã hiểu rõ Vẽ lên là gì và có thể sử dụng trơn tru cụm từ này |