Bằng việt đi du học ở đâu

QUY TRÌNH GỒM 05 BƯỚC:

BƯỚC 1: Khai Tờ khai điện tử

BƯỚC 2: CHUẨN BỊ HỒ SƠ THEO HƯỚNG DẪN TẠI MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP

BƯỚC 3: NỘP PHÍ

1. Mức thu phí:

Theo Điều 4 tại Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.

a]   Mức phí 500.000 đồng/01 văn bằng đối với các loại văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài [gồm hình thức du học toàn phần; du học bán phần; liên kết đào tạo giai đoạn cuối học tập ở nước ngoài]

b]   Mức phí 250.000 đồng/01 văn bằng đối với các loại văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học tập tại Việt Nam [gồm có liên kết đào tạo học hoàn toàn tại Việt Nam; học giai đoạn 2 tại Việt Nam; hoặc cơ sở giáo dục nước ngoài đặt chi nhánh [campus] tại Việt Nam giống RMIT Việt Nam].

*** Ví dụ: Người có văn bằng đề nghị công nhận văn bằng Cử nhân [Bachelor] học tại RMIT Việt Nam và bằng Thạc sĩ [Master] du học tại Vương quốc Anh thì cần nộp 250 + 500 = 750 nghìn VNĐ.

LƯU Ý: Sau khi Trung tâm hoàn thành tiếp nhận hồ sơ:

Người có văn bằng do một số nước cấp như: Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Canada, Pháp, Ấn Độ, Trung Quốc ..., sẽ nhận được email hướng dẫn chi tiết các phương án hỗ trợ xác thực văn bằng do sự thay đổi chính sách xác thực của những quốc gia trên. 

Người có văn bằng có thể chọn một trong hai phương án sau:
Phương án 1: Người có văn bằng có thể tự liên hệ với trường, với tư cách là cựu sinh viên, yêu cầu trường gửi xác nhận TRỰC TIẾP ĐẾN EMAIL CỦA TRUNG TÂM CNVB [email: ], xác nhận hình thức đào tạo [full-time on campus/part-time/distance learning/online] và được cấp bằng.

Phương án 2: Trong trường hợp Trường không hỗ trợ xác thực, Trung tâm Công nhận văn bằng [là đơn vị thứ ba cần xác thực văn bằng] phải sử dụng dịch vụ của các cơ quan lưu trữ dữ liệu đại học của nước sở tại. Thông tin được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của các cơ sở cấp bằng.

Dịch vụ này mất thêm $15-$35/văn bằng ngoài phí công nhận văn bằng. Trang thông tin điện tử của một số cơ quan xác thực văn bằng:

- Vương quốc Anh:

//hedd.ac.uk/
- Hoa Kỳ: //www.studentclearinghouse.org/
- Canada: //www.auradata.com/
- Trung Quốc: //www.cdgdc.edu.cn/cde/

2. Cách thức nộp phí:

- Cách 1: Nộp phí trực tiếp khi nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Công nhận văn bằng;

- Cách 2: Chuyển khoản phí vào tài khoản của Trung tâm Công nhận văn bằng:

+ Số TK người hưởng: 0971000368368

+ Tên người hưởng: Trung tâm Công nhận văn bằng

+ Ngân hàng người hưởng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội.

Khi làm thủ tục chuyển khoản, lưu ý mục “Nội dung chuyển tiền” của giấy nộp tiền để chuyển khoản cần ghi đầy đủ thông tin: “phí CNVB cho ông/bà: , ”.

[Ví dụ: Phi CNVB cho ong Nguyen Van A, D21xxxxxx]

Lưu ý: phải đầy đủ hồ sơ như hướng dẫn trong mục Hồ sơ cần nộp mới gửi chuyền tiền, vì Trung tâm sẽ không thể trả lại tiền cho người nộp hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng.

BƯỚC 4: NỘP HỒ SƠ

- Cách 1: Nộp hồ sơ cùng bản khai điện tử tại dịch vụ công trực tuyến và tải hồ sơ bản công chứng điện tử lên tờ khai.

- Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Công nhận văn bằng

 Người có văn bằng cần nộp 01 bộ hồ sơ [như hướng dẫn tại mục Hồ sơ cần nộp] tại Trung tâm Công nhận văn bằng.

Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: Tất cả các ngày trong tuần [từ thứ 2 đến thứ 6]

 Giờ làm việc tiếp công dân:

Sáng:   8:00 – 11:30;

Chiều: 14:00 – 17:00.

TRUNG TÂM CÔNG NHẬN VĂN BẰNG [VN-NARIC]

Địa chỉ: Tầng 1 [phòng 101], Nhà 8C, 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Email: , ĐT: 0243.868.4996 - Ext/Máy lẻ: 1

Website chính thức: //naric.edu.vn

Lưu ý:

+ Trung tâm Công nhận văn bằng khuyến nghị người có văn bằng nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát nhanh của Bưu điện để không phải xếp hàng và mất thời gian đi lại.

+ Các bản sao công chứng dịch/công chứng xếp theo thứ tự như trong trang:Hồ sơ cần nộp.

- Cách 3: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện

 Người có văn bằng gửi chuyển phát nhanh 01 bộ hồ sơ [hướng dẫn tại mục Hồ sơ cần nộp], kèm theo biên lai chuyển phí công nhận văn bằng [bản photo giấy nộp tiền có XN của ngân hàng/bản in từ máy tính thông tin chuyển khoản từ internetbanking/hóa đơn ATM] về:

Trung tâm Công nhận văn bằng, Cục Quản lý chất lượng

Địa chỉ: Tầng 1 [phòng 101], Nhà 8C, 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Email: ,     ĐT: 0243.868.4996 - Ext/Máy lẻ: 1

Website chính thức: //naric.edu.vn 

[Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự như hướng dẫn tại Hồ sơ cần nộp ]

Lưu ý: Người có văn bằng chỉ gửi các bản sao công chứng [tiếng nước ngoài thì công chứng dịch]. Trung tâm Công nhận văn bằng không nhận bản gốc qua đường bưu điện vì có thể xảy ra thất lạc chúng tôi không chịu trách nhiệm.

BƯỚC 5: NHẬN KẾT QUẢ

Sau tối đa 20 ngày làm việc, Trung tâm CNVB sẽ gửi email thông báo cho người có văn bằng nhận kết quả [Giấy công nhận hoặc Công văn trả lời nếu chưa/không được công nhận] theo một trong hai cách sau:

- Cách 1: Đến nhận trực tiếp tại Trung tâm CNVB

Người có văn bằng có thể đến vào tất cả các ngày trong tuần, trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định [mang theo giấy tờ tùy thân là CMND hoặc Hộ chiếu]; Trong trường hợp ủy quyền cho người quen đến nhận trực tiếp cần có Giấy ủy quyền cá nhân theo đúng quy định của Pháp luật.

- Cách 2: Đề nghị gửi chuyển phát nhanh đảm bảo

Người có văn bằng trả lời email báo kết quả, đề nghị Trung tâm CNVB gửi chuyển phát nhanh đảm bảo kèm theo việc xác nhận địa chỉ, số điện thoại người nhận kết quả. Trung tâm CNVB sẽ gửi ngay sau khi nhận được yêu cầu và phí dịch vụ do người có văn bằng chi trả.

Để nhận kết quả qua đường chuyển phát nhanh đảm bảo, Công dân khi đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện việc chuyển khoản phí là: 50.000 đồng/hồ sơ, có thể chuyển khoản cùng với phí nộp hồ sơ đề nghị Công nhận văn bằng.

Nếu bạn muốn du học ở Châu Âu, bạn nên biết và tận dụng chính sách học phí ưu đãi dành cho sinh viên quốc tế. Đặc biệt, 9 quốc gia Châu Âu sau đây sẽ đem đến cho bạn cơ hội nhận được chương trình giáo dục và bằng cấp từ các trường đại học hàng đầu châu lục với học phí gần bằng 0! Còn lại, bạn chỉ chi trả các khoản phí sinh hoạt, nhà ở, bảo hiểm y tế và chi phí hành chính khi nhập học.

Đức: Điểm đến trong mơ của sinh viên quốc tế

Đức chính là một trong những điểm đến được đông đảo sinh viên quốc tế lựa chọn khi du học châu Âu. Không chỉ nổi tiếng với một nền giáo dục có chất lượng đào tạo tiên tiến và sở hữu nhiều trường đại học nằm trong bảng xếp hạng QS, nước Đức còn được sinh viên quốc tế lựa chọn bởi các chương trình đào tạo chất lượng được giảng dạy bằng tiếng Anh ở cả hai bậc cử nhân và cao học [thạc sĩ/ tiến sĩ] hoàn toàn miễn phí tại các trường đại học công lập.

>> Học Thạc sĩ bằng tiếng Anh ở Đức không nhiều rào cản như bạn tưởng

Các chương trình đào tạo bậc cử nhân và học lên thạc sĩ tại Đức không thu học phí đối với sinh viên, bao gồm cả sinh viên quốc tế đến từ bất kỳ quốc gia nào, trừ khi bạn học chương trình thạc sĩ “trái ngành” so với ngành học ở bậc cử nhân. Một trong những ngoại lệ đáng phải cân nhắc chính là các trường đại học tại bang Baden-Württemberg. Hiện tại, bang Baden-Württemberg đang thu học phí [đối với các chương trình Cử nhân, Thạc sĩ, Cao đẳng và các chương trình cấp bằng kiểm tra cấp bang] là 1.500 EUR mỗi học kỳ đối với sinh viên không không đến từ Liên minh Châu Âu. Mặt khác, không giống chương trình Đại học, hầu hết các chương trình Thạc sĩ ở Đức đều có học phí, nhưng không cao như ở các quốc gia khác.

Đối với các chương trình bậc Tiến Sĩ, học phí được miễn giảm hoàn toàn tại tất cả các trường đại học của Đức trong ít nhất 6 học kỳ. Cũng cần phải lưu ý thêm rằng, dù bạn quyết định theo học ở bậc nào, bạn có thể cần phải chi trả phí quản lý hành chính [administration fee] bao gồm phí quản lý dịch vụ sinh viên và phí đăng ký với mức học phí từ 100-350 EUR/kỳ. Ngoài ra, nếu bạn không hoàn thành chương trình học đúng hạn tại Bremen, Lower Saxony, Saarland, Saxony, Saxony-Anhalt hoặc Thuringia, bạn có thể vẫn phải đóng tiền học phí cho khóa học của mình.

Một số trường đại học công lập tại Đức miễn giảm học phí cho cả sinh viên trong nước lẫn quốc tế có thể kể đến là Đại học Stuttgart, Đại học Cologne, Đại học Mannheim, Đại học Bremen, Đại học Hamburg. Đối với các trường đại học tư thục, học phí có thể lên đến 26.000 EUR/năm cho chương trình cử nhân và 40.000 EUR/năm cho chương trình thạc Sĩ. Các ngành Kỹ sư và Kinh doanh thường sẽ có mức học phí cao nhất.

Tuy chương trình miễn giảm học phí dành cho sinh viên quốc tế được xem là một trong những điểm thuyết phục sinh viên theo học tại nước Đức, sinh hoạt phí tại Đức lại được xem là khá “đắt đỏ” tại một số khu vực, chẳng hạn tại thành phố Munich. Mức sinh hoạt phí tại Đức dao động từ 800-1.500 EUR/tháng.

>> 6 điểm đến du học có giá cả phải chăng

Thụy Điển: Quốc gia miễn giảm học phí hoàn toàn đối với chương trình Tiến Sĩ

Sinh viên quốc tế đến từ bất kỳ quốc gia nào khi tham gia các chương trình Tiến Sĩ tại Thụy Điển đều được miễn giảm hoàn toàn học phí.

Nếu bạn là sinh viên đến từ các quốc gia không nằm trong khối EU hoặc EEA và có nguyện vọng được tham gia các chương trình đào tạo bậc cử nhân hoặc thạc sĩ, bạn sẽ phải chi trả mức học phí từ 7.500-25.000 EUR/năm và có thể lên đến 31.000 EUR/năm đối với một số chương trình đặc thù. Tuy nhiên, các chương trình học bổng tại Thụy Điển cũng vô cùng đa dạng: chương trình học bổng Visby [dành cho sinh viên theo học khóa học về phát triển bền vững, sự cải tiến hoặc về trách nhiệm cộng đồng], hay học bổng dựa trên thành tích học tập được cấp bởi các trường đại học, các quỹ độc lập, các tổ chức…

>> Kinh nghiệm săn học bổng Thụy Điển: chọn theo trường thay vì điểm đến

Phần Lan: Nhiều trường miễn giảm học phí, cấp học bổng hào phóng

Các trường đại học tại Phần Lan được chia thành hai nhóm: nhóm trường đại học thường [regular universities] và nhóm trường đại học Khoa học Ứng dụng [Universities of Applied Science].

Tin vui dành cho những bạn đã biết về tiếng Phần Lan hoặc Thụy Điển: các khóa học được giảng dạy bằng hai ngôn ngữ này vẫn miễn phí đối với sinh viên quốc tế đến từ bất kỳ quốc gia nào. Ngoài ra, sinh viên tham gia chương trình Tiến Sĩ tại Phần Lan thường sẽ được miễn giảm học phí hoàn toàn. Còn nếu bạn là sinh viên quốc tế không đến từ các quốc gia trong khối Liên minh châu Âu, và có nguyện vọng đăng ký các khóa học dạy bằng tiếng Anh tại Phần Lan, bạn vẫn phải chi trả mức học phí cho khóa học của mình, được áp dụng từ mùa thu năm 2017.

>> Kinh nghiệm du học Phần Lan tại thủ đô Helsinki

Học phí tại các trường đại học công lập Phần Lan thường dao động từ 6.000 đến 18.000 EUR/năm, trong đó Đại học Helsinki có mức học phí cao nhất, từ 13.000 đến 18.000 EUR/năm. Bù lại, các trường đại học tại Phần Lan thường có những suất học bổng đáng mơ ước dành cho sinh viên quốc tế theo đuổi các chương trình học tại đây. Mỗi trường đại học sẽ có những chương trình học bổng riêng được đánh giá dựa trên năng lực và thành tích học tập của sinh viên. Nếu bạn phù hợp với các tiêu chí để được nhận học bổng, nhà trường có thể sẽ liên lạc với bạn để tư vấn chi tiết về học bổng họ dự định cung cấp cho bạn.

Sinh hoạt phí tại Phần Lan bao gồm cả chi phí ăn uống, tiền thuê nhà ở, di chuyển… thường sẽ dao động từ 700-900 EUR/tháng, tùy thuộc vào nơi bạn sinh sống và thói quen sinh hoạt hằng ngày của bạn. Một số trường đại học tại Phần Lan sẽ có mức học bổng bao gồm cả việc tài trợ chi phí sinh hoạt cho sinh viên.

Na Uy: Miễn học phí hoàn toàn cho sinh viên quốc tế

Cùng với Phần Lan và Đức, Na Uy chính là một trong số ít quốc gia châu Âu miễn giảm học phí hoàn toàn cho sinh viên quốc tế.Theo Studyinnorway.no, các trường đại học và cao đẳng của Na Uy được quy định không thu học phí đối với sinh viên trong nước và quốc tế. Điều này áp dụng cho tất cả các cấp độ, bao gồm nghiên cứu, Đại học, chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ. Du học tại các trường đại học công lập ở Na Uy, bạn chỉ cần phải chi trả một mức phí khoảng 30-60 EUR/kỳ để chi trả phí hội sinh viên, bao gồm chi phí dịch vụ tư vấn và sức khỏe, hay chi phí dành cho hoạt động thể thao, văn hóa được diễn ra ngay tại trường.

Riêng đối với các trường đại học tư thục tại Na Uy, mức học phí dành cho sinh viên quốc tế lẫn bản địa được đánh giá là thấp hơn so với các nước khác trong khu vực, cụ thể dao động từ 7.000-19.000 EUR/năm. Đừng quên lưu ý rằng, hầu hết các chương trình được giảng dạy bằng tiếng Na Uy, trong đó từ cấp thạc sĩ trở lên, bạn sẽ có nhiều lựa chọn chương trình học bằng tiếng Anh hơn. Ngoài ra, bạn sẽ cần trung bình 1.200 EUR/tháng để trang trải các sinh hoạt phí tại Na Uy.

Áo: Học phí dưới 1.000 EUR/kỳ

Nếu bạn còn băn khoăn về vấn đề tài chính khi du học tại châu Âu, bạn nên cân nhắc du học tại nước Áo - một quốc gia châu Âu được sinh viên quốc tế lựa chọn bởi sự thân thiện và mến khách.

Sinh viên không đến từ các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu phải chi trả mức học phí tương đối thấp, trung bình khoảng 726.72 EUR/kỳ, cộng với 20.20 EUR mỗi học kỳ cho phí gia nhập hội sinh viên “ÖH-Beitrag” và phí bảo hiểm tai nạn sinh viên. Đây cũng chính là lý do khiến nước Áo thu hút du học sinh trong những năm gần đây. Cũng cần lưu ý rằng, các trường đại học tư thục thường sẽ buộc bạn phải chi trả một mức học phí cao hơn so với các trường đại học công lập với mức dao động từ 3.000 EUR đến 23.000 EUR/năm, thậm chí trên 35.000 EUR/năm đối với các chương trình đặc thù.

Sinh viên du học tại Áo phải chi trả mức sinh hoạt phí tương đối thấp, tùy thuộc vào khu vực bạn lựa chọn để học tập và sinh sống. Chẳng hạn, tại Vienna và Salzburg, bạn nên chuẩn bị một khoản tiền từ 800-1.300 EUR/tháng cho các chi phí sinh hoạt. Tại các thành phố khác như Linz và Graz, mức phí sinh hoạt có thể dao động từ 800-1.000 EUR/tháng.

Tây Ban Nha: Học phí gần như miễn phí

Tây Ban Nha nổi tiếng với sinh hoạt phí tương đối thấp, khí hậu ôn hòa và nền văn hóa lâu đời, thú vị từ lâu đã trở thành một điểm đến quen thuộc dành cho cả du khách lẫn du học sinh quốc tế. Đặc biệt, mức học phí tại các trường đại học Tây Ban Nha hệ công lập được xem là khá thấp so với các trường đại học công lập tại các quốc gia châu Âu khác.

Cụ thể, tại hầu hết các trường đại học công lập ở Tây Ban Nha, học phí sẽ dao động từ 750 - 2.500 EUR/năm tại các cơ sở công lập cho cả hệ cử nhân và thạc sĩ. Tại các trường đại học tư thục, mức học phí sẽ được quy định theo từng trường - thường không vượt quá 20.000 EUR/năm, ngoại trừ các chương trình thuộc các trường kinh doanh [Business Schools] với mức học phí có thể lên đến 30.000 EUR/năm. Đặc biệt, học phí được tính trên mỗi tín chỉ và có thể cao hơn ở cấp độ sau đại học. Ngoài ra, bạn có thể phải chi trả khoảng 50 EUR/tháng hoặc hơn khi sử dụng một số tài liệu học tập và tham gia các lớp học tiếng Tây Ban Nha.

Hungary, Hy Lạp, Ba Lan - học phí từ 1.500 EUR/năm

Mức học phí tại những trường đại học công lập ở 3 quốc gia kể trên được xem là khá thấp so với nhiều quốc gia trên thế giới. Trung bình, học phí tại Hungary dao động từ 2.500-3.000 EUR/năm [trừ các ngành Kỹ Sư, Nha Khoa, Y Học, học phí có thể lên đến 6.000-8.000 EUR/năm]. Trong khi đó, học phí tại Ba Lan chỉ từ 500 EUR/năm đối với bậc cử nhân và từ 1.000 EUR/năm đối với bậc thạc sĩ. Đối với các chương trình học tại Hy Lạp, học phí bao gồm cả sách giáo khoa sẽ trong tầm khoảng 1.500 EUR/năm. Ngoài ra, mức sinh hoạt phí của ba quốc gia này cũng phù hợp với điều kiện tài chính của nhiều du học sinh, khoảng 300 – 500 EUR/tháng tại Ba Lan, 590 – 700 EUR tại Hungary và Hy Lạp.

Để tìm hiểu thêm về điều kiện du học và tài chính tại các quốc gia châu Âu, các bạn có thể liên hệ với dịch vụ tư vấn du học uy tín của IDP Việt Nam để có thêm thông tin chi tiết!

Bài viết được cập nhật số liệu vào ngày 3/6/2022 bởi Võ Quỳnh Hương

Video liên quan

Chủ Đề