Bảng lương công chức cấp xã năm 2023

Theo dự kiến, năm 2023 sẽ tiến hành cải cách tiền lương sau 03 năm "hoãn" do ảnh hưởng của dịch Covid-19.

Có đúng năm 2023 sẽ cải cách tiền lương đối với công chức?

Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 do Ban hấp hành Trung ương ban hành nêu rõ, từ năm 2021 sẽ áp dụng chế độ tiền lương mới đối với cả cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công), và khu vực doanh nghiệp.

Tuy nhiên do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, hội nghị lần thứ 13, Ban Chấp hành Trung ương khóa XII đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách tiền lương đến 01/7/2022, thay vì năm 2021 (vấn đề này cũng được Quốc hội quy định rõ tại Nghị quyết số 23/2021/QH15).

Sau đó, dịch bệnh vẫn diễn biến phức tạp ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội nên lịch cải cách tiền lương đã không được thực hiện như dự kiến.

Đến tháng 11/2021, Quốc hội đã quyết nghị, tiếp tục lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương; ưu tiên điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995. 

Nghị quyết về dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2022 cũng nêu rõ, tiếp tục thực hiện quy định về tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương để tích lũy nguồn lực thực hiện cải cách chính sách tiền lương vào thời điểm phù hợp.

Như vậy, Quốc hội không hề "chốt" cải cách tiền lương vào năm 2023 mà chỉ nói rằng sẽ lùi đến thời điểm thích hợp.

Tuy nhiên, tại Thông tư 47/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính có nêu, dự toán chi thường xuyên năm 2023 tiếp tục tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định.

Đồng thời, các địa phương tổng hợp, báo cáo dự toán chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 để thực hiện cải cách tiền lương.

Dựa vào quy định này, nhiều người cho rằng, nếu đủ "nguồn", rất có khả năng việc cải cách tiền lương sẽ được thực hiện ngay từ năm 2023.

Bảng lương công chức cấp xã năm 2023

 

Năm 2023, thu nhập công chức gồm những khoản gì?

Nếu việc cải cách tiền lương được thực hiện vào năm 2023 như dự đoán, cơ cấu thu nhập của công chức sẽ được thực hiện như trong Nghị quyết 27. Theo đó, lương cơ bản sẽ chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương và các khoản phụ cấp chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương. Đồng thời, Nghị quyết cũng bổ sung tiền thưởng vào cơ cấu tiền lương của công chức, trong đó, quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.

Ngoài việc cơ cấu lại tiền lương, Nghị quyết 27 cũng quy định nhiều điểm mới như sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới; bãi bỏ phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề);  Bãi bỏ các khoản chi ngoài lương của cán bộ, công chức, viên chức có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước như: Tiền bồi dưỡng họp; tiền bồi dưỡng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án; hội thảo...

Đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp) sẽ không còn được áp dụng bảng lương công chức, viên chức như quy định hiện nay mà thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

Như vậy, năm 2023, có thể cơ cấu lương của công chức sẽ thay đổi. Thay vì được tính bằng lương cơ sở nhân hệ số thì sẽ được tính theo bảng lương mới theo chức vụ, vị trí việc làm với cơ cấu 70% lương cơ bản và 30% phụ cấp. Đồng thời, có thêm quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm.

Trên đây là giải đáp năm 2023, thu nhập công chức gồm những khoản nào? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 

Bảng lương công chức cấp xã năm 2023
 19006199 để được hỗ trợ.

  • Bảng lương là gì?
  • Các cán bộ công chức cấp xã được hưởng lương theo ngân sách nhà nước?
  • Bảng lương cán bộ công chức cấp xã năm 2022?

Khi Luật lao động thay đổi thì bảng lương là một trong những mối quan tâm nhiều nhất của người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên trong phạm vi bào viết dưới đây, Luật Hoàng Phi sẽ giải đáp thắc mắc liên quan đến bảng lương cán bộ công chức cấp xã năm 2022?

Bảng lương là gì?

Bảng lương nói chung và bảng lương cán bộ công chức cấp xã năm 2022nói riêng luôn là vấn đề chúng ta quan tâm bởi nó ảnh hưởng tới lợi ích của chính mỗi cá nhân.

+ Bảng lương là Văn bản do Nhà nước ban hành và quy định các mức lương cụ thể cho các loại công việc, nghề nghiệp, chức vụ khác nhau, tương quan tỉ lệ tiền lương giữa các lao động trong cùng ngành nghề theo trình độ, kinh nghiệm làm việc hoặc theo công việc thực tế mà người lao động đảm nhiệm. Cấu tạo bảng lương gồm ngạch lương, bậc lương và hệ số lương.

+ Ngạch lương là cơ sở để phân biệt trình độ và vị trí làm việc của mỗi nhân viên cán bộ trong cùng một tổ chức.

+ Bậc lương là số lượng các mức thăng tiến về lương trong mỗi ngạch lương của người lao động. Mỗi một bậc lương tương ứng với một hệ số lương nhất định.

+ Hệ số lương là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương (lương cơ bản) và mức lương tối thiểu.

Các cán bộ công chức cấp xã được hưởng lương theo ngân sách nhà nước?

Căn cứ Khoản 2, Điều 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân và Khoản 3, Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định cán bộ, công chức cấp xã được hưởng lương theo ngân sách nhà nước:

Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Ngoài ra, công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 1, 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.

Bảng lương công chức cấp xã năm 2023

Bảng lương cán bộ công chức cấp xã năm 2022?

Bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2022 bao gồm:

+ Bảng lương Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

+ Bảng lương Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.

Trường hợp 1: Bảng lương Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh đảm nhiệm, thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại Bảng lương số 5 (Bảng lương  cán bộ  chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) và mức lương cơ sở vùng thì:

Bảng lương công chức cấp xã năm 2023

Trường hợp 2: Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên

Liên quan đến nhóm ngạch và bậc lương đã được quy định cụ thể tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể là có 06 nhóm ngạch (C, B, A0, A1, A2, A3) và 12 bậc lương.

Bảng lương công chức cấp xã năm 2023

Như vậy, mức lương ở mỗi một vị trí, chức vụ, trình độ, từng loại khác nhau sẽ khác nhau. Từ bảng lương này chúng ta có thể tính được mức lương mà mỗi cán bộ, công chức thuộc cấp xã sẽ được hưởng căn cứ theo từng vị trí việc làm.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2022 để Khách hàng tham khảo. Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6557.