Bảng giá kem merino 2023

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

BÀI BÁO CÁO NHÓM

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN

PHẨM KEM MERINO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH KIDO

Môn: Xây dựng kế hoạch Marketing Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thành Nam

Danh sách thành viên nhóm: Nguyễn Th ị Khánh Trang_ 1921005726 Trương Thiên Bảo Ng ọc_ 1921005563 Phạm Ngọc Thu Phương_ 1921005617 Trần M ỹ Linh_ 1921005502 Vũ Lan Anh_ 1921005367

TP Hồ Chí Minh

MỤC LỤC

**Tóm tắt ..................................................................................................................... 1

  1. Giới thiệu doanh nghiệp ..................................................................................... 2
  2. Phân tích tình hình** 2 Phân tích PEST 2.1 Chính trị ................................................................................................ 3 2.1 Kinh tế .................................................................................................. 4 2.1 Văn hóa xã hội ...................................................................................... 4 2.1 Công nghệ ............................................................................................ 5 2 Phân tích Five’s Force 2.2 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 7 2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................................................................... 7 2.2 Nhà cung ứng ....................................................................................... 7 2.2 Sản phẩm thay thế ................................................................................ 8 2.2 Khách hàng ........................................................................................... 8 2 Phân tích mỗi trường nội vi 2.3 Nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp ........................................... 8 2.3 Cơ cấu sản phẩm .................................................................................. 10 2.3 Kết quả hoạt động trong quá khứ ......................................................... 10 2.3 Nguồn lực Marketing ........................................................................... 12 2.3 Mối quan hệ kinh doanh – Marketing .................................................. 13 **3. Phân tích SWOT ................................................................................................. 14
  3. Phân tích STP** 4 Phân khúc thị trường ...................................................................................... 4 Thị trường mục tiêu ........................................................................................ 4 Định vị thị trường ........................................................................................... **5. Thiết lập mục tiêu
  4. Định hướng chiến lược Marketing
  5. Xác lập Marketing mix** 7 Sản phẩm 7.1 Chiến lược phát triển thêm sản phẩm mới sắp tới ................................ 7.1 Xây dựng đa dạng nhiều loại sản phẩm ............................................... 7.1 Xây dựng thương hiệu .......................................................................... 7.1 Cải tiến bao bì ...................................................................................... 7 Giá 7 Phân phối 7 Xúc tiến 7.4 Mục tiêu ................................................................................................ 7.4 Các chiến lược xúc tiến cho kem Merino ............................................. **8. Xây dựng kế hoạch Marketing mix
  6. Ngân sách**

DANH MỤC BẢNG

  • Bảng 2. 1: Cơ cấu sản phẩm của KDC giai đoạn 2018 –
  • Bảng 2. 2: Cơ c ấu doanh thu qua các năm và % tăng trưởng
  • Bả ng 2. 3 : Cơ cấu doanh thu của Tập đoàn
  • Bảng 2. 4 : Cơ cấu lợi nhuận gộp của KDC [hợp nhất] qua các năm
  • Bảng 3. 1: Bảng SWOT của kem Merino
  • Bảng 7. 1: Giá kem phủ hạ t mới của Merino
  • Bảng 7. 2: Giá kem so v ới đối thủ cạ nh tranh Vinamilk
  • Hình 1. 1 : Logo của Kido Group DANH MỤC HÌNH
  • Hình 2. 1 : Thực hiện chuyển đổi công nghệ số
  • Hình 2. 2 : Lộ trình chuyển đổi số
  • Hình 7. 1: Hệ thống kênh phân phối kem Merino

Mục tiêu của đề tài Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài nhằm xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa của công ty. Tiến hành phân khúc thị trường, chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trong thị trường. Xây dựng chiến lược marketing hỗn hợp cho công ty. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị. Tổng quan về đề tài Đề tài gồm 9 mục chính:

  1. Giới thiệu doanh nghiệp
  2. Phân tích tình hình
  3. Phân tích SWOT
  4. Phân tích STP
  5. Thiết lập mục tiêu
  6. Định hướng chiến lược Marketing
  7. Xác lập Marketing mix
  8. Xây dựng kế hoạch Marketing mix
  9. Ngân sách

1. Giới thiệu doanh nghiệp Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KIDO Tên Tiếng anh: KIDO GROUP CORPORATION Trụ sở chính: Số 138- 142 Hai Bà Trưng, P. Đa Kao, Q, TP. HCM. Biểu tượng [logo]:

Hình 1. 1: Logo của Kido Group

Được thành lập vào năm 1993, KIDO có tiền thân là Công ty TNHH Xây dựng và Chế biến thực phẩm Kinh Đô. Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và kinh doanh phân phối các mặt hàng thực phẩm tiêu dùng như dầu ăn, kem, bánh kẹo, thực phẩm ăn vặt và nước giải khát. KIDO chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ năm 2002 với vốn điều lệ 150 tỷ đồng.

Hiện nay, KIDO đang sở hữu 02 Nhà máy Thực phẩm Đông lạnh ở Bắc Ninh và Củ Chi; 04 Nhà máy Dầu ăn ở Nghệ An, Bà Rịa - Vũng Tàu, Nhà Bè. Tổng công suất cung cấp ra thị trường gồm: 21 triệu lít sữa chua/ năm; 24 triệu lít kem/năm; hơn 400 tấn dầu thành phẩm/năm tại 02 Nhà máy Dầu Tường An và Nhà máy Dầu KIDO Nhà Bè; mỗi năm công suất tại Nhà máy Dầu Vocarimex đạt 130 tấn dầu tinh luyện, 120. tấn dầu thành phẩm và 4 tấn dầu mè. Ngoài ra, với lợi thế từ công ty con đem lại, KIDO còn sở hữu hệ thống kho chứa gần 8 m2 ; bồn chứa chất lỏng 22 và 04 Cầu Tàu tại Cảng Nhà Bè chịu tải trọng: 20 DWT, 5 tấn dầu.

Tiếp tục sứ mệnh trở thành Tập đoàn thực phẩm số 1 tại Việt Nam và mở rộng sang khu vực Đông Nam Á, KIDO đã phát triển mạng lưới phân phối bán lẻ rộng khắp cả nước với đa dạng các loại thực phẩm tiêu dùng mang tính thiết yếu, tiện lợi và độc đáo tại 450 điểm bán ngành hàng khô và 120 điểm bán ngành hàng lạnh.

Thông qua ứng dụng công nghệ số và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh truyền thống, KIDO sẽ tiếp tục mở rộng thị trường theo hướng cao cấp hóa và đa dạng hóa nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng suốt cả ngày cho người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi trên khắp mọi miền đất nước.

Ngành nghề kinh doanh chính:

năm 2025, hơn một nửa dân số 90 triệu người ở Việt Nam dự tính sẽ sinh sống tại các khu vực đô thị. Đáng chú ý hơn cả, ngoài hai thành phố lớn nhất nước Hà Nội và Hồ Chí Minh, các thành phố cấp 2 như Hải Phòng hay Cần Thơ cũng đang thu hút một số lượng ngày càng tăng những người di cư đến từ nông thôn. Kết quả của vấn đề này không chỉ là sự gia tăng của tầng lớp người tiêu dùng, mà còn là sự biến đổi trở thành thị dân của số người này.

Trong bối cảnh đại dịch Covid - 19, tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2020 đã sụt giảm mạnh, chỉ đạt mức tăng 2% so với 7,02% của cùng kỳ năm 2019. Đây là mức tăng thấp nhất trong hơn 10 năm trở lại đây, song vẫn là một thành tựu đáng ghi nhận khi nền kinh tế Việt Nam thuộc Top những nền kinh tế có tăng trưởng dương trong khu vực Châu Á.

Văn hóa xã hội

Báo cáo của tổng cục thống kê cho biết, Thu nhập bình quân đầu người năm 2019 của Việt Nam ước tính đạt 2 USD/người tăng hơn 250 USD so với năm 2018 [2. USD]. Như vậy, mức thu nhập bình quân đầu người tại Việt Nam hiện đang có xu hướng tăng lên, từ đó cho thấy đây là yếu tố tích cực để ngành duy trì được mức tăng trưởng 12% trong những năm tiếp theo.

Tiêu thụ kem tại Việt Nam nhìn chung vẫn còn thấp so với các nước khác trong khu vực. Cụ thể, năm 2016, tiêu thụ kem theo đầu người tại Việt Nam là 0,44 kg, thấp hơn các nước trong khu vực và trên thế giới như Indonesia [0,71kg], Thái Lan [0,97 kg], Philippines [0,6 kg], Malaysia [1,86 kg], Singapore [2,4kg], Trung Quốc [1kg],... Theo BMI khảo sát, dự báo chi tiêu tiêu dùng của Việt Nam đạt 3,8 nghìn tỷ đồng [+11,9% yoy] trong năm 2019, trong đó chi tiêu tiêu dùng sẽ tập trung vào 2 mặt hàng chính là mặt hàng thiết yếu và mặt hàng xa xỉ. Điều này cho thấy, tiềm năng gia tăng tiêu thụ kem tại Việt Nam còn rất lớn khi thu nhập người tiêu dùng ngày càng được cải thiện và xu hướng tiêu dùng chuyển dịch.

Dịch bệnh Covid ảnh hưởng mạnh đến sức tiêu thụ kem tại các khu vui chơi, giải trí, du lịch, theo đó, Tập đoàn đã nhanh chóng triển khai dịch chuyển kênh bán hàng về khu vực dân cư, các cửa hàng tiện lợi, kênh KA, siêu thị... nhằm hạn chế những tác động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành hàng lạnh. Kết quả, lợi nhuận trước thuế năm 2020 của ngành hàng lạnh đã hoàn thành kế hoạch và tăng 10% so với năm 2019 mặc dù doanh thu thuần giảm nhẹ dưới 6% so với năm 2019. Năm 2020, KIDO tiếp tục là doanh nghiệp dẫn đầu về thị phần kem với tỷ lệ 43,5%, trong đó, thương hiệu Merino chiếm 24,8% và thương hiệu Celano chiếm 17,4% thị phần.

Công nghệ

KIDO - nhà sản xuất kem merino uy tín nhất Việt Nam cho biết để có được những kem đúng chất lượng, KIDO đã phải đầu tư trang thiết bị sản xuất từ châu Âu đến con số triệu đô, thực hiện đúng các nguyên tắc sản xuất kem sạch đạt chuẩn ISO 22000:2005. Một quy trình sản xuất kem sạch hiện nay phải dựa theo các tiêu chuẩn được pháp luật Việt Nam và quốc tế công nhận. Để tạo ra sản phẩm chất lượng cao thì phải kiểm soát chặt chẽ ngay từ những nguyên liệu đầu vào. Toàn bộ thiết bị, máy móc cũng đều được nhập từ châu Âu – các quốc gia dẫn đầu công nghệ về chế biến sữa và kem.

Hình 2. 1 : Thực hiện chuyển đổi công nghệ số

Cũng dựa trên nền tảng công nghệ số, Công ty đã triển khai KIDO Shop và E-commerce để hàng hóa từ Nhà phân phối đến tay người tiêu dùng và từ công ty đến người tiêu dùng một cách trực tiếp. Đây là xu hướng tất yếu của công nghệ số 4 hiện nay. KIDO Foods đảm bảo tính ổn định của nền tảng số hóa bằng việc đầu tư có trọng tâm vào cấu trúc hệ thống linh hoạt, dễ dàng sử dụng, gây ấn tượng để phục vụ cho mọi đối tượng khách hàng bởi tính tiện lợi. Bên cạnh đó, thiết lập hệ thống IT, tuyển dụng nhân tài, đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ và triển khai các khóa đào tạo, để đảm bảo rằng các đối tượng khách hàng của chúng tôi từ Nhà phân phối, điểm bán lẻ, người tiêu dùng được sử dụng một hệ thống an toàn, ổn định và đảm bảo quyền bảo mật thông tin một cách tốt nhất.

2 Phân tích Five’s Force

Đối thủ cạnh tranh

Không tính đến phân khúc cao cấp của các thương hiệu kem ngoại, ba đối thủ chính của KDF nói riêng và KIDOGroup nói chung trong ngành kem và thực phẩm đông lạnh là thương hiệu kem Vinamilk với thị phần khoảng 8,8% và Unilever với 2 thương hiệu kem Cornetto và Paddle Pop với tổng thị phần 8,9%.

Nhờ các công ty như KDF, Vinamilk và Unilever Vietnam, phân khúc giá trung bình tiếp tục là thị trường lớn nhất trong danh mục này. Tuy nhiên thương hiệu cao cấp cũng trở nên phổ biến hơn trong giai đoạn gần đây thông qua các thương hiệu quốc tế như Swensens và Baskin-Robbins.

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Hiện nay thị trường Việt Nam bắt đầu xuất hiện nhiều doanh nghiệp tư nhân kinh doanh mặt hàng kem. Mặc dù chỉ là doanh nghiệp tư nhân nhưng tiếp cận được nhóm khách hàng mục tiêu một cách triệt để. Vì là doanh nghiệp nhỏ nên dễ dàng tương tác và giữ mối liên hệ với khách hàng hơn, thuận tiện cho việc sở hữu nhiều khách hàng trung thành. Già thành khá cao nhưng vẫn được giới trẻ lựa chọn bởi bao bì và mùi vị hợp xu hướng. Quy mô sản xuất của những doanh nghiệp này khá nhỏ nên sẽ không ảnh hưởng nhiều KIDO Foods.

Nhà cung ứng

Ông Bùi Thanh Tùng, Phó Tổng giám đốc bổ sung thêm dịch bệnh bắt đầu từ năm 2020 đến nay đã ảnh hưởng lớn đến chuỗi cung ứng, với các doanh nghiệp chuyên nhập khẩu nguyên liệu thì càng khó khăn. Có 3 khó khăn lớn cho doanh nghiệp là chuỗi cung ứng, nhà nhập khẩu và giá nguyên liệu tăng. Để ứng phó, tập đoàn có quản trị rủi ro nguyên liệu cũng như hàng hóa, triển khai nhiều giải pháp liên quan đến việc nhập khẩu dầu. Với 3 nhà máy đặt tại TP HCM, Vinh, Vũng Tàu công suất lớn, Kido đặc biệt chủ động bồn chứa. Nhờ đó, mặc dù chuỗi cung ứng gặp nhiều khó khăn đến nay tập đoàn không bị đứt gãy, cân bằng được nguồn nguyên vật liệu giữa nước ngoài và trong nước để ổn định sản xuất.

Sản phẩm thay thế

Sữa chua đông lạnh được cho là có lợi cho sức khỏe hơn kem vì có chứa lợi khuẩn có ít và ít chất béo hơn. Cả hai sản phẩm là kem và sữa chua đông lạnh đều là những món ăn mát lạnh giúp xua tan cơn nắng nóng trong thời tiết oi bức. Một số khách hàng ưu tiên dùng sữa chua đông lạnh vì nó tốt cho sức khỏe nhưng hương vị và cảm giác mang lại không sảng khoái bằng khi ăn kem. Để xua tan những nỗi lo của khách hàng thì

KIDO Foods sẽ cho ra những dòng kem ít béo và cho nhiều trái cây vào hơn để bổ sung chất dinh dưỡng, vitamin cho cơ thể. Trên thực tế, KIDO Foods cũng đã cho ra mắt sữa chua đông lạnh, vì vậy sản phẩm thay thế không còn là mối lo đáng quan ngại nữa.

Khách hàng

Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp t ới toàn bộ hoạt đ ộng sả n xuấ t kinh doanh của ngành. Khách hàng được phân làm 2 nhóm: Khách hàng lẻ và Nhà phân phối. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam, việc đưa các sản phẩm vào hệ thống phân phối c ủa các siêu thị luôn gặp phải khó khăn vì các áp lực về giá và chất lượng. Ngoài ra việc nắm bắt tâm lý của khách hàng cũng rất quan trọng, họ sẵn sàng đưa ra lựa chọn thay thế khác nếu sản phẩm của doanh nghiệp không đủ tốt, không đáp ứng được yêu cầu của họ. Ngoài ra, nhà phân phối là cầu nối giữa doanh nghiệp đến người tiêu dùng cuối c ùng. Nếu nhà phân phối làm tốt việc phân phối và xúc tiến thì khách hàng sẽ hài lòng với sản phẩm.

2 Phân tích môi trường nội vi

Nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp

Nguồn nhân lực

Mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút người lao động có năng lực vào làm việc cho Công ty, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Tùy theo từng vị trí cụ thể mà Công ty đề ra những tiêu chuẩn bắt buộc riêng, song tất cả các chức danh đều phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản như: có trình độ chuyên môn cơ bản, cán bộ quản lý phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành, nhiệt tình, ham học hỏi, yêu thích công việc, chủ động trong công việc, có ý tưởng sáng tạo. Đối với các vị trí quan trọng, các yêu cầu tuyển dụng khá khắt khe, với các tiêu chuẩn bắt buộc về kinh nghiệm công tác, khả năng phân tích và trình độ ngoại ngữ, tin học.

Đào tạo Công ty chú trọng việc đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là trình độ chuyên môn nghiệp vụ và ISO 9001:2000. Các chương trình đào tạo của Công ty chú trọng vào nâng cao nhận thức của cán bộ công nhân viên về an toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm, ISO,..ừ đó nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm đầu ra. Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ cũng được chú trọng về chiều sâu

Chính sách thưởng: Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng hiệu quả đóng góp, Công ty có chính sách thưởng hàng kỳ, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể.

Bảo hiểm và phúc lợi: Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được Công ty trích nộp đúng theo quy định của pháp luật.

Kem que Merino Cool: sữa dừa MB, Cacao MB, Đậu xanh MB, Cốm sữa MB, Vani cam, Dâu, Chuối, ...

Kem ốc quế Merino Super Teen: Vani socola, Socola, Sầu riêng Socola

Merino funny face: Cutie Beari, Barbie Bear

Kem ly Merino: đậu xanh, đậu đỏ, sữa dừa, sầu riêng, ...

Kem hộp Merino: dâu, vani, socola, khoai môn, ...

Kem chuối truyền thống: Merino chuối mít, Merino chuối truyền thống, Merino chuối lá dứa

Kết quả hoạt động quá khứ

Bảng 2. 1: Cơ cấu sản phẩm của KDC giai đoạn 2018 –

Đơn vị tính: triệu đồng

[Nguồn:CTCP Tập đoàn KIDO]

Bảng 2. 2: Cơ c ấu doanh thu qua các năm và % tăng trưởng

Đơn vị tính: triệu đồng

[Nguồn:CTCP Tập đoàn KIDO]

Bả ng 2. 3 : Cơ cấu doanh thu của Tập đoàn

[Nguồn: CTCP Tập đoàn KIDO]

  • Triển khai thực hiện các vấn đề liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa: tra cứu, đăng ký và lưu trữ các tài liệu về sở hữu công nghiệp;

  • Xây dựng và quản lý hệ thống quản lý chất lượng theo ISO, HACCP, FSSC, Halal, Kosher và tổ chức thực hiện;

  • Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm, nguyên vật liệu, bao bì;

  • Xây dựng công thức sản phẩm phù hợp theo từng thị trường và mùa kinh doanh;

  • Xây dựng và quản lý bộ định mức sản phẩm;

  • Cải tiến sản phẩm hiện hữu;

  • Thay thế nguyên vật liệu;

  • Nghiên cứu & phát triển sản phẩm mới;

  • Cải tiến chất lượng sản phẩm;

  • Giảm giá thành sản phẩm;

  • Nghiên cứu ứng dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia SX, phụ gia thực phẩm mới, giảm giá thành nguyên liệu, phụ gia;

Bộ phận PR

  • Tham mưu cho BTGĐ quản lý các sự kiện truyền thông, các hoạt động quảng bá thương hiệu, quan hệ công chúng, Website, fanpage, Facebook của Công ty;

  • Tham mưu Ban TGĐ trong công tác quảng bá hình ảnh thông qua các sản phẩm của Công ty;

  • Tổ chức các sự kiện, hoạt động quảng bá thương hiệu. Phát hành báo chí, ấn phẩm;

  • Tổ chức công tác truyền thông thông tin đại chúng, trang mạng xã hội, truyền hình.

  • Phối hợp các tổ chức truyền thông của đơn vị bên ngoài làm phim quảng bá cho Công ty;

  • Tổ chức các chương trình tham quan cho các sinh viên thực tập;

  • Tổ chức lưu trữ, khai thác hình ảnh, video của Công ty;

Mối quan hệ kinh doanh - Marketing

Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động; Chủ động nguồn nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh; Tiến hành dịch chuyển kênh phân phối, linh động đưa sản phẩm về gần với người tiêu dùng; Chủ động phân tích, rà soát để tối ưu hóa danh mục sản phẩm; Quyết liệt nâng hạng tủ, rút tủ từ kênh KA, các điểm du lịch, căng tin,... để đặt về gần khu phố; Sắp xếp, tổ chức sản xuất hợp lý, cắt giảm sản phẩm không hiệu quả; Thực thi các biện pháp rà soát, kiểm soát chặt chẽ chi phí để đảm bảo lợi nhuận. Đồng thời, theo dõi để nắm bắt xu hướng tiêu dùng mới của giới trẻ, nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Trong Tập đoàn được chia làm 3 Teams chính là Team kinh doanh, Quản trị chuỗi cung ứng, Team hỗ trợ. Thông qua ứng dụng công nghệ số, 3 Teams được gắn kết chặt chẽ nhằm kịp thời ứng phó với sự biến động của thị trường cả về hàng dọc lẫn hàng ngang. Vai trò của 3 Teams vô cùng quan trọng trong vận hành. Khi thị trường biến động mạnh, vai trò của 3 Teams được đưa vào chu kỳ kinh doanh với công suất được thiết kế từ bên trong ở mức độ tăng/giảm khác nhau tùy từng thời điểm nhằm đáp ứng nhu cầu theo sự biến động. Công nghệ số sẽ giải quyết được sự tăng trưởng nhanh chóng của doanh nghiệp, kết nối 3 Teams sẽ chặt chẽ hơn khi công nghệ số được Tập đoàn ứng dụng và ngày càng tối ưu.

3. Phân tích SWOT

Bảng 3. 1: Bảng SWOT của kem Merino

Strengths Weaks Opportunities Threats

- Kem Merino trực thuộc tập đoàn KIDO và nhận được nhiều giải thưởng Hàng Việt Nam Chất lượng cao, Chứng chỉ quốc tế HACCP, ISO 9001, OHSAS 18001, ISO 14001, Doanh nghiệp đạt chuẩn ATVSTP 07/2004/SYT, Cúp vàng Thương Hiệu An Toàn Vì Sức Khỏe Cộng Đồng, Doanh nghiệp xanh....

  • Mạng lưới phân phối rộng khắp và dày đặc
  • Cơ sở vật chất dày đặc
  • Hoạt động nghiên cứu phát

- Chưa khai thác hết công suất máy móc, thiết bị

  • Phong cách quản lý kiểu gia đình

  • Quản lý nguyên liệu tồn kho chưa hiệu quả

  • Kinh tế trong nước phát triển ổn định và thu nhập người dân ngày càng tăng

  • Tiềm năng thị trường bánh kẹo trong nước lớn

  • Nhu cầu về thực phẩm dinh dưỡng ngày càng cao

  • Thị trường được mở rộng khi Việt Nam gia nhập WTO

  • Khi gia nhập WTO, nhiều đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện

  • Sự gia tăng đầu tư vào sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực bánh kẹo trong nước

  • Sự di chuyển nguồn lực sang các công ty nước ngoài

Chủ Đề