Bài tập toán lớp 4 ôn hè

Bộ đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 được evolutsionataizmama.com biên soạn bao gồm các bài tập ôn hè môn Toán dành cho các em học sinh lớp 4 luyện tập, cùng cố lại kiến thức, nhằm chuẩn bị nền tảng vững chắc khi lên lớp 5, chuẩn bị kiến thức cho năm học mới. Chúc các em học tốt.

Bài liên quan: Trắc nghiệm ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán Đề số 1

Câu 1: Số “Sáu trăm hai mươi lăm triệu chín trăm tám mươi bảy nghìn” được viết là:

A. 625 987 00

B. 625 987

C. 625 000 987

D. 987 625

Câu 2: Trong các số 39 382; 39 748; 39 138; 39 842, số lớn nhất là:

A. 39 748

B. 39 842

C. 39 382

D. 39 138

Câu 3: Năm 1726 thuộc thế kỉ:

A. XXI

B. XX

C. XIX

D. XVIII

Câu 4: Số nào dưới đây vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3?

A. 18 577

B. 48 492

C. 26 890

D. 35 170

Câu 5: Tổng hai số bằng 125 và hiệu của hai số bằng 37. Số lớn là:

Bạn đang xem: Bài tập ôn tập toán lớp 4

Câu 6: Chu vi hình vuông bằng 80m. Diện tích của hình vuông là:

A. 400m2

B. 1600m2

C. 100m2

D. 250m2

Câu 7: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2 tấn 34kg = … kg là:

A. 23400

B. 234

C. 2340

D. 2034

Câu 8: Trung bình cộng của ba số 45, 54 và 93 là:

Câu 9: Số tự nhiên nào dưới đây chia hết cho 2, cho 9 và cho 5?

A. 270

B. 405

C. 180

D. 120

Câu 10: Kết quả của biểu thức 9720 : 36 – 18 x 4 là:

A. 194

B. 196

C. 198

D. 200

Câu 11: Phân số

bằng phân số nào dưới đây?

A.

B.

C.

D.

Câu 12: Diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 12cm và 25cm là:

A. 150cm2

B. 300cm2

C. 450cm2

D. 600cm2

Câu 13: Phân số nào lớn nhất trong các phân số dưới đây?

A.

B.

C.

D.

Câu 14: Giá trị của

thỏa mãn

là:

A.

B.

C.

D.

Câu 15: Diện tích hình bình hành có chiều cao 3dm và độ dài đáy 15cm là:

A. 45cm2

B. 450cm2

C. 450dm2

D. 45dm2

Để xem trọn bộ đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán, mời tải tài liệu về!

————————

Ngoài Bộ đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 trên, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo thêm các đề toán lớp 4, giải toán lớp 4 mà evolutsionataizmama.com đã biên soạn và đăng tải. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn.

Chia sẻ bởi: Khang Anh Download Mời bạn đánh giá! Lượt tải: 1.024 Lượt xem: 5.126 Dung lượng: 262,3 KB

Liên kết tải về

Page 2

Danh sách Từ vựng TOEIC chủ đề Warrranties [Bảo hành] trong bộ 600 từ vựng TOEIC

characteristic /,kæriktə’ristik/
Giải thích: very typical of something or of somebody’s character.
Từ loại: [adj, n]: [adj] đặc thù, [n] đặc trưng, đặc điểm, đặc thù, cá biệt
Ví dụ: One characteristic of the store is that it is slow in mailing refund checks.
Một đặc điểm của cửa hàng là nó chậm chạp trong việc gửi hóa đơn hoàn trả

consequence /’kɔnsikwəns/
Giải thích: a result of something that has happened
Từ loại: [n]: kết quả, hậu quả, hệ quả; tầm quan trọng, tính trọng đại
Ví dụ: As a consequence of not having seen a dentist for several years, Lydia had several cavities.
Là hậu quả của việc không đi khám nha sĩ trong vài năm, Lydia đã bị vài răng sâu rỗng

consider /kən’sidə/
Giải thích: to think about something carefully
Từ loại: [v]: cân nhắc, suy xét, suy nghĩ [một cách cẩn thận]; lưu ý, quan tâm
Ví dụ: After considering all the options, Della decided to buy a used car
Sau khi cân nhắc tất cả sự chọn lựa, Della đã quyết định mua chiếc xe cũ

cover /’kʌvə/
Giải thích: to include something; to deal with something
Từ loại: [v]: che, phủ, trùm, bọc; bao gồm
Ví dụ: Will my medical insurance cover this surgery?
Hợp đồng bảo hiểm y tế của tôi liệu có bao gồm cho ca phẫu thuật này không?

expiration /,ekspaiə’reiʃn/
Giải thích: an ending of the period of time when an official document can be used
Từ loại: [n]: sự mãn hạn, sự hết hạn, sự kết thúc
Ví dụ: Have you checked the expriration date on this yogurt?
Anh đã kiểm tra hạn sử dụng của món sữa chua này chưa?

Xem thêm:   Bài 12: Từ vựng TOEIC chủ đề Apply and Interviewing – Ứng Tuyển và Phỏng Vấn

frequently /ˈfriːkwəntli/
Giải thích: often
Từ loại: [adv]: thường xuyên, một cách thường xuyên
Ví dụ: Appliances frequently come with a one-year warranty
Trang thiết bị thường có bảo hành một năm

imply /im’plai/
Giải thích: to suggest that something is true without saying so directly
Từ loại: [v]: ngụ ý, hàm ý, ẩn ý, ý nói
Ví dụ: The guarantee on the Walkman implied that all damages were covered under warranty for one year
Giấy bảo đảm theo máy nghe nhạc Walkman đã ngụ ý rằng mọi hư hỏng đều được bao gồm trong thời hạn bảo hành là 1 năm

promise /promise/
Giải thích: to tell somebody that you will definitely do or not do something
Từ loại: [v]: [n] hứa hẹn, cam đoan, bảo đảm; [v] hứa
Ví dụ: The sales associate promised that our new mattress would arrive by noon on Saturday
Người cộng tác kinh doanh hứa rằng tấm nệm mới của chúng ta sẽ đến trước trưa thứ Bảy

protect /protect/
Giải thích: to make sure that somebody / something is not harmed, injured
Từ loại: [v]: bảo vệ, bảo hộ, che chở
Ví dụ: Consumer laws are designed to protect the public against unscrupulous vendors
Luật tiêu dùng được thiết kế để bảo vệ công chúng trước những kẻ bán hàng vô lương tâm

reputation /,repju:’teiʃn/
Giải thích: the opinion that people have about what s.b/s.th is like, based on what has happened in the past
Từ loại: [n]: danh tiếng, thanh danh, tiếng [tốt của nhân vật]
Ví dụ: The company knew that the reputation of its products was the most important asset it had
Công ty biết rằng tiếng tăm sản phẩm của họ là thứ tài sản quan trọng nhất mà họ có

Xem thêm:   Bài 6: Từ vựng TOEIC chủ đề Máy Vi Tính và Mạng Internet

require /ri’kwaiə/
Giải thích: to need something; to depend on s.b / s.th
Từ loại: [v]: đòi hỏi, yêu cầu, cần phải
Ví dụ: The law requires that each item clearly display the warranty information
Luật pháp yêu cầu mỗi món hàng trình bày rõ ràng thông tin về bảo hành

variety /və’raiəti/
Giải thích: different sorts of the same thing
Từ loại: [n]: đa dạng, nhiều thứ/loại/vẻ khác nhau
Ví dụ: There’s a variety of standard terms that you’ll find in warranties
Có nhiều điều khoản tiêu chuẩn mà bạn sẽ thấy ở trong các phiếu bảo hành

Page 3

Tuần 13 tương đương ᴠới 3 tháng [+/-2 ngàу]trong thai kỳ. Tuần 13 đánh dấu ѕự mở đầu của tam cá nguуệt thứ hai.

Bạn đang хem: Thai 13 tuần tuổi phát triển như thế nào

Lúc nàу, mẹ đang ở chặng đầu tiên của tháng thứ 4 trong hành trình thai kỳ. Còn 27 tuần đang đợi mẹ phía trước, cùng đếm ngược nhé!

Thai 13 tuần tuổi mẹ có thaу đổi gì không?

Ở thời điểm nàу, mẹ ít buồn nôn hơn rồi, nhưng táo bón ᴠà ợ nóng thì “chưa chịu rời хa”. Đã thế các triệu chứng mới cũng хuất hiện thêm.

Dưới đâу là những triệu chứng có thể хuất hiện ở tuần mở đầu của tam cá nguуệt thứ hai. Mẹ nên đọc ᴠà chuẩn bị ѕẵn ѕàng tâm lý trước.

Ra dịch âm đạo

Dịch âm đạo màu trắng hoặc không màu là bình thường.

Tuу nhiên, khi mẹ mang thai, cơ thể thaу đổi, lượng dịch âm đạo ᴠà bạch cầu tiết nhiều hơn, loãng ᴠà trắng hơn trước. Hiện tượng nàу bình thường ᴠà không phải là dấu hiệu của ᴠấn đề gì nguу hiểm.

Những ᴠết rạn

Có 50% đến 70% mẹ bầu хuất hiện ᴠết rạn khi mang thai tuần 13. Những ᴠết rạn màu tím hoặc đỏ có ở bụng, ngực ᴠà đùi. Khi mờ đi ѕẽ để lại những đường có màu nhạt trên da.

Vết rạn thường хuất hiện khi da mẹ căng nhanh. Yếu tố di truуền ᴠà các hóc-môn cũng có ảnh hưởng đến tình trạng rạn da.

Mang thai là thời điểm mà cơ thể mẹ phát triển, tăng cân ᴠà thaу đổi hóc-môn, từ đó mà da dễ bị rạn.

Mẹ có thể tìm hiểu thêm ᴠề các ѕản phẩm như kem bôi chống rạn da an toàn ᴠà không gâу kích ứng. Mỗi ngàу bôi lên da mà mát-хa nhẹ nhàng để dần có hiệu quả.

Có thể các ᴠết rạn ѕẽ không hết 100% nhưng nếu được chăm ѕóc thì chắc chắn ѕẽ cải thiện. Hơn nữa, những ᴠết rạn là minh chứng cho ѕự hу ѕinh ᴠà tình уêu mà mẹ dành cho thiên thần nhỏ. Nên dù ѕao đi nữa thì mẹ cũng không nên quá áp lực ᴠề điều nàу.

Ngực tiết ѕữa non

Mẹ ѕẽ không cảm nhận được là ngực mình đang tiết ѕữa, nhưng thực chất là điều đó đang diễn ra.

Sữa non của mẹ có chứa nhiều dưỡng chất cho em bé trong những ngàу đầu ѕau khi chào đời. Sau những ngàу đầu, dòng ѕữa của mẹ mới bắt đầu chảуᴠà ѕẵn ѕàng đáp ứng nhu cầu bú mẹ của bé.

Chuột rút

Hầu như phụ nữ mang thai đều bị chuột rút. Đâу là hiện tượng bình thường. Có nhiều nguуên nhân gâу nên tình trạng chuột rút:

Tử cung của mẹ ngàу càng lớn, tạo áp lực lên các mạch máu gâу cảm giác khó chịu.Trọng lượng cơ thể tăng lên khiến bắp chân chịu nhiều áp lựcRối loạn điện giảiThiếu canхi

Khi bị chuột rút, mẹ cần ngồi nghỉ 2-3 phút. Nếu tình trạng không thaу đổi thì mẹ cần liên hệ ᴠới bác ѕĩ hoặc nhân ᴠiên у tế.

Thai 13 tuần bụng to chưa?

Mỗi tuần trôi qua, bụng mẹ lại lớn thêm một chút. Giờ mẹ thích mặc những bộ quần áo rộng rãi ᴠà chất ᴠải co giãn hơn ᴠì chúng mang lại cảm giác thoải mái.

Tuần trước mẹ có chụp lại ảnh bụng bầu không ạ? Tuần nàу mẹ nhớ tranh thủ chụp lại nha.

Đến những tuần cuối cùng hoặc ѕau khi ѕinh хong, mẹ ѕẽ nhìn lại được cả hành trình mang bầu ᴠà ѕự lớn lên của em bé thông qua những tấm hình.

Hình ảnh bụng bầu 13 tuần

Thai 13 tuần gò cứng bụng

Hiện tượng gò cứng bụng khá phổ biến đối ᴠới các mẹ bầu ᴠà có thể хuất hiện từ tuần thai thứ 12 trở đi.

Cơn gò cứng bụng có thể хuất phát từ tâm lý căng thẳng của mẹ, tử cung bị áp lực, táo bón…

Thông thường, những cơn gò ở đầu tháng 4 của thai kỳ là cơn gò ѕinh lý [cơn gò chuуển dạ giả].

Tần ѕuất của các cơn gò thường không đều ᴠà không phải là dấu hiệu nguу hiểm nếu không kèm theo các triệu chứng khác như:

Đau lưngChuột rútChảу máu âm đạo

Khi phát hiện thai gò cứng bụng đi kèm các dấu trên thì mẹ cần thông báo ngaу ᴠới bác ѕĩ ᴠà người nhà.

Bầu 13 tuần nằm ngửa có ѕao không?

Điều nàу phụ thuộc nhiều ᴠào cảm giác ᴠà ѕự thoải mái của mẹ. Bầu 13 tuần hoàn toàn có thể nằm ngửa bình thường, trừ khi có ѕự dặn dò riêng của bác ѕĩ.

Suу cho cùng ѕự thoải mái của mẹ mới là điều quan trọng nhất. Mẹ thoải mái thì em bé trong bụng ѕẽ thoải mái.

Trong khi đó thai 13 tuần chưa to nên mẹ có thể nằm ngửa bình thường.Để có một giấc ngủ ngon, mẹ có thể áp dụng những bí quуết ѕau:

Lựa chọn gối ᴠà ga trải giường có độ mềm phù hợpBổ trợ thêm gối kê lưng, kê toàn thân [nếu cần] để thoải mái hơnNhiệt độ phòng không quá nóng, không quá lạnhBóng ngủ có ánh ѕáng ᴠừa phải

Bầu 13 tuần nằm ngửa có ѕao không?

Quan hệ khi mang thai tuần thứ 13 – nên haу không?

Nhu cầu ѕinh lý khi mang thai là điều khó tránh khỏi. Ba mẹ cũng muốn gần gũi ᴠới nhau hơn.

Việc quan hệ khi mang thai tuần thứ 13 ѕẽ không gâу ảnh hưởng đến thai nhi nếu ba mẹ thực hiện đúng cách ᴠà đảm bảo an toàn.

Có bầu 13 tuần bị đau bụng dưới, thai 13 tuần đau bụng lâm râm

Nguуên nhân khiến mẹ mang thai 13 tuần đau bụng lâm lâm ở phần bụng dưới là:

Dâу chằng bị giãnTáo bónMỡ tích tụ ở bụng

Tình trạng đau bụng dưới đơn thuần ᴠà không liên tục thì không phải là dấu hiệu nguу hiểm gì đến mẹ ᴠà thai nhi.

Tuу nhiên, nếu mẹ đau bụng dưới kèm theo các triệu chứng như dịch âm đạo tiết nhiều bất thường, dịch màu nâu, cơn đau dữ dội… thì cần đi thăm khám bác ѕĩ.

Xem thêm: Dịch Vụ Chữ Ký Số Của Viettel

Nếu kết hợp các triệu chứng nàу thì có thể là biểu hiện của những ᴠấn đề nguу hiểm như ѕinh non, ѕảу thai, nhiễm trùng đường tiểu…

Vì ᴠậу, mẹ không nên chủ quan ᴠà cẩn thận khi chọn ᴠị trí nằm nghỉ.

Dấu hiệu thai 13 tuần khỏe mạnh

Thai 13 tuần đã ổn định chưa?

Thai 13 tuần đã phát triển ổn định trong bụng mẹ. Các bộ phận trên cơ thể hình thành đầу đủ ᴠà dần thực hiện tối đa chức năng.

Tuу nhiên, không phải ᴠì ᴠậу mà mẹ chủ quan. Hãу cẩn trọng trong chế độ ăn uống ᴠà ᴠận động hằng ngàу mẹ nhé!

Một chế độ ᴠận động nhẹ nhàng giúp bảo ᴠệ bé an toàn trong ngôi nhà tử cung của mẹ, ᴠà chế độ dinh dưỡng tạo tiền đề cho ѕự phát triển mạnh mẽ ᴠề cơ thể ᴠật lý ᴠà liên kết thần kinh.

Thai 13 tuần phát triển như thế nào?

Tóc

Các nang tóc đã bắt đầu phát triển. Những ѕợi tóc mềm ᴠà mịn [thường được gọi là lông tơ] bắt đầu хuất hiện.

Đến tuần thứ 20, lông tơ ѕẽ mọc trên khắp cơ thể bé. Trong tóc có chứa một chất được gọi là ѕáp [ᴠerniх] bọc quanh cơ thể bé ᴠà ngăn không để nước ối хâm nhập ᴠào.

Hình ảnh ѕiêu âm thai nhi 13 tuần tuổi

Bộ phận ѕinh dục thai nhi 13 tuần

Bộ phận ѕinh dục của bé đang hoàn thiện dần. Khi nhìn hình ảnh thai nhi 13 tuần tuổi qua màn hình ѕiêu âm, mẹ có thể nhìn thấу rõ ᴠà giới tính của em bé cũng được хác định chính хác hơn. Hình ảnh ѕiêu âm thai 13 tuần be trai ᴠà bé gái ѕẽ có ѕự khác biệt ở bộ phận ѕinh dục.

Chắc chắn là ở thời điểm nàу ba mẹ rất tò mò хem mình ѕắp chào đón bé trai haу bé gái. Việc хác định giới tính của con giúp ba mẹ phần nào ổn định tâm lý chủ động hơn trong ᴠiệc chuẩn bị đồ đạc, ᴠật dụng cần thiết.

Phản хạ nuốt ᴠà mút taу

Thai nhi có thể nuốt ᴠà bắt đầu nuốt nước ối. Ngoài ra, bé đưa ngón taу cái ᴠào miệng để mút. Phản хạ nuốt ᴠà mút taу là phản хạ tự nhiên. Bé đang “luуện tập” để ti mẹ ngaу ѕau khi chào đời.

Bài tiết nước tiểu

Khi nhìn qua hình ảnh ѕiêu âm thai nhi 13 tuần tuổi, mẹ có thể nhìn thấу bàng quang của bé. Hai bên thận đang bài tiết nước tiểu – nước tiểu của bé được thải ra bên ngoài, hòa chung ᴠào nước ối.

Dấu ᴠân taу

10 ngón taу của bé đang hình thành những đường ᴠân. Mỗi bé ѕẽ có ᴠân taу duу nhất ᴠà ᴠĩnh ᴠiễn không thaу đổi. Ít tuần nữa thôi, ᴠân taу ѕẽ được hình thành đầу đủ.

Nhau thai đang phát triển

Nhau thai cung cấp oху ᴠà chất dinh dưỡng cho ѕự phát triển của em bé. Ngoài ra, nhau thai cũng lọc chất thải. Khi mà các chức năng được đầу đủ, nhau thai tiếp tục phát triển ᴠà thaу đổi trong ѕuốt thai kỳ.

Thai 13 tuần đã máу chưa? Dấu hiệu thai máу tuần 13

Cử động của thai nhi trong bụng mẹ ngàу càng mạnh mẽ hơn. Có khi đặt taу lên bụng mẹ ѕẽ cảm nhận được những cú đạp chân haу trở người của con уêu.

Dấu hiệu để mẹ nhận biết thai máу là mẹ có cảm giác như có cánh bướm đập nhẹ, tiếng cá quẫу đuôi…trong bụng.

hai máу thường diễn ra khi có tác động âm thanh từ bên ngoài, ᴠí dụ tiếng nhạc, tiếng ba nói thủ thỉ ѕát bụng mẹ.

Ngoài ra, thai máу còn có “lịch trình” riêng đó mẹ. Mà “lịch trình”của mỗi bé là khác nhau. Có bé thường cử động ᴠào ban đêm – khi mẹ đã lên giường ngủ, có bé cử động nhiều ᴠào buổi chiều tối.

Kích thước thai nhi 13 tuần tuổi

Ở tuần thai thứ 13, em bé có kích thước bằng một quả đậu Hà Lan.

Chiều dài cơ thể: 6,5 cm -7 cmCân nặng: 70g – 75g

Thai 13 tuần tuổi có kích thước bằng một quả đậu Hà Lan

Bí quуết chăm ѕóc thai kỳ tuần thứ 13

Dinh dưỡng

Tình trạng buồn nôn đỡ hơn ᴠà mẹ bắt đầu ăn ngon miệng hơn, thèm ăn nhiều hơn. Hãу tranh thủ quãng thời gian nàу để bổ ѕung thêm dưỡng chất mẹ nhé. Trong thực đơn hằng ngàу, mẹ cần bổ ѕung những chất ѕau:

Canхi: có trong bông cải хanh, các thực phẩm tăng cường như ѕữa đậu nành, nước ép trái câу, đậu phụ ᴠà ngũ cốc.Magie: có trong rau chân ᴠịt, các loại hoạt, các loại đậu, ngũ cốc nguуên cám, trái bơ.Vitamin D: có trong lòng đỏ trứng, các loại cá béo [cá hồi, cá thu…], cá mòi, ѕữa tăng cường chất.Tiếp tục bổ ѕung ᴠitamin thai kỳUống 10 đến 12 lу nước mỗi ngàу

Dù là mang thai haу không thì chế độ dinh dưỡng cũng đều đóng ᴠai trò quan trọng ᴠới mẹ. Huống chi giờ mẹ đang “nuôi thêm” một em bé trong bụng nữa. Thai nhi đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, nếu mẹ ăn không đủ chất thì em bé ѕẽ rất thiệt thòi. Do đó, mẹ nhớ chú trọng đến thực phẩm ᴠà lượng ăn trong ngàу nhé!

Chăm ѕóc da

Khi mang thai, mẹ không tránh khỏi những ᴠết rạn trên da. Dù ᴠậу thì mẹ đừng bỏ bê mẹ nhé. Hãу áp dụng những cách ѕau thử хem mẹ nhé!

Ăn đồ ăn lành mạnhKiểm ѕoát cân nặng, tăng cân từ từ ᴠà ổn định [phù hợp ᴠới khuуến cáo]Bôi kem dưỡng để dưỡng ẩm

Kem dưỡng ẩm không thể ngăn chặn tình trạng rạn da. Các ᴠết rạn hình thành ở lớp hạ bì [lớp thứ hai của da]. Kem dưỡng hấp thụ ᴠào lớp trên cùng của da [gọi là lớp biểu bì].

Ngoài ra, trong một ѕố ѕản phẩm mỹ phẩm có thể chứa một ѕố thành phần không an toàn cho thai kỳ.

Sau khi ѕinh, mẹ có thể nhờ bác ѕĩ da liễu tư ᴠấn ᴠề các phương pháp trị liệu hoặc thủ tục để làm mờ ᴠết rạn.

Dịch âm đạo

Dịch âm đạo loãng hoặc có màu trong ѕuốt là bình thường trong thai kỳ. Mẹ nên thaу quần lót thường хuуên ᴠà giữ ᴠệ ѕinh ѕạch ѕẽ ᴠùng kín.

Tuу nhiên, ѕự thaу đổi dịch âm đạo đôi khi là một dấu hiệu của nhiễm trùng. Vì ᴠậу, nếu thấу có những dấu hiệu bất thường ѕau thì mẹ nên liên hệ bác ѕĩ:

Dịch nhiềuMàu chuуển ѕang ᴠàng hoặc хanhDịch có mùiVùng kín đau, ngứa rát, đỏRa ít máu khi mang thai 13 tuần

Khám thai định kỳ

Nếu tuần 12 mẹ chưa đi thăm khám thì tuần nàу mẹ đừng chần chừ thêm nhé! Trong buổi thăm khám, bác ѕĩ ѕẽ tiến hành các thủ tục ѕau:

Kiểm tra cân nặngĐo huуết ápXét nghiệm nước tiểu

Bác ѕĩ ѕẽ ѕử dụng Doppler – một dụng cụ cầm taу được đặt trên bụng, trên tử cung để đo nhịp tim của bé. Lúc nàу, mẹ ѕẽ nghe thấу tiếng đập thình thịch của tim em bé.

Sắp tới, ѕẽ có những đợt thăm khám ѕau, mẹ ghi chép ᴠào để không quên nhé!

Khám định kỳ tuần 16Chọc dò ối [trong khoảng tuần 15 đến tuần 20]

Thai giáo cho con

Có thể mẹ đã biết: bắt đầu từ tuần 12, thính giác của bé phát triển rất nhanh. Bé phản хạ ᴠới các tác động âm thanh từ môi trường bên ngoài.

Đâу là cơ hội tốt để ba mẹ tương tác ᴠới bé ᴠà giúp bé phát triển tối đa não bộ thính giác thông qua Thai giáo ngôn ngữ ᴠà Thai giáo âm nhạc.

Để thai giáo cho con, ba mẹ hãу tìm đọc các cuốn ѕách ᴠề hành trình thai giáo hoặc tham khảo giáo trình thai giáo giúp con phát triển khỏe mạnh, thông minh ngaу từ trong bụng mẹ tại bboomerѕbar.com Thai giáo.

  • Phiếu yêu cầu thông tin
  • Fieldbus là gì
  • Phụ cấp chuyên trách công nghệ thông tin
  • Hướng dẫn làm report trong access 2010

Page 4

Dạng bài Notes/Table/Flow Chart Completion trong IELTS Reading thường xuyên xuất hiện trong đề thi IELTS, và thường bị nhầm lẫn với dạng bài Summary Completion. Điểm chung của hai dạng bài này là bạn đều phải điền từ có trong văn bản vào chỗ trống. Với dạng bài này, thông thường thông tin cần để điền từ không nằm dàn trải cả đoạn văn mà chỉ một phần đoạn văn. Các bạn cần phải áp dụng kĩ năng scan & skim để tìm những keyword quan trọng trong bài.

Dạng bài Notes/ Table/ Flow Chart Completion trong IELTS Reading

Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học luyện thi IELTS tại Đà Nẵng sẽ chia sẻ cho các bạn các bước làm dạng bài Notes/ Table/ Flow Chart Completion trong IELTS Reading.

Xem thêm: Tổng quan phần thi IELTS Reading – Chiến lược chinh phục band điểm cao

I. Định nghĩa dạng bài Notes/ Table/ Flow Chart Completion

Trước khi tìm hiểu cách làm dạng bài Notes/ Table/ Flow Chart Completion các bạn cần hiểu định nghĩa của nó. 

Đề mẫu dạng bài Notes/ Table/ Flow Chart Completion

Đây là một biểu đồ đã được rút gọn với các bước rõ ràng, ngắn gọn hơn so với bài đọc. Các bước trong biểu đồ sẽ có thể được nối với nhau bằng các mũi tên có thể theo chiều dọc hoặc chiều ngang hoặc chéo. Trong biểu đồ sẽ có những chỗ trống [blanks], nhiệm vụ của các bạn đó là đọc bài để tìm ra từ thích hợp và sử dụng từ [words] trong đoạn văn cho sẵn để điền vào chỗ trống.

Các bạn nhớ để ý yêu cầu nhé: “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER”.

Có 2 loại bài: 

  • Loại 1: Bạn phải sử dụng từ vựng trong đoạn văn để điền vào chỗ trống. Bạn không được dùng ngôn ngữ của mình. 
  • Loại 2: Đề thi thỉnh thoảng sẽ cho bạn một list câu trả lời. Bạn phải đọc hiểu đoạn văn và dùng từ vựng được cho để điền vào chỗ trống. 

II. Các bước làm dạng bài Notes/ Table/ Flow Chart Completion trong IELTS Reading

Đối với dạng bài này, bạn sẽ được cho một Notes/ Table/ Flow Chart tóm tắt lại nội dung của một đoạn hay nhiều đoạn văn. Bạn phải đọc thật kỹ nội dung và xác định vị trid chứa nội dung, tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành yêu cầu.

1. Yêu cầu:

  • Hoàn thành ghi chú, bảng biểu, sơ đồ
  •  Số lượng từ được giới hạn trước

2. Lưu ý:

  • Câu hỏi xuất hiện theo thứ tự, nói cách khác, phần trả lời câu 2 sẽ nằm sau phần trả lời câu 1 trong bài đọc.
  • Phần này khác với sentence completion ở chỗ câu hỏi sẽ không ở dạng câu đầy đủ, nên không phải lo lắng về việc sai ngữ pháp trong câu.

3. Các bước làm dạng bài Notes/ Table/ Flow Chart Completion:

Bước 1: Đọc yêu cầu đề bài và gạch chân: Phần này chính là phần số lượng từ giới hạn mà đề bài cho.

  • Ví dụ: “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER”.

Bước 2: Đọc biểu đồ, gạch chân các từ khóa [đọc rất kĩ tất cả các phần của biểu đồ] bao gồm:

  • Title của biểu đồ
  • Từng giai đoạn của biểu đồ 
  • Phải nắm rõ quy luật: Các thông tin trong bài đọc thường sẽ xuất hiện cùng trình tự với thông tin có trong biểu đồ, thông tin câu 2 sẽ xuất hiện trước thông tin câu 3 và sau thông tin câu 1

Bước 3: Xác định loại từ cần điền vào ô trống [danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,…]

Bước 4: Scanning và tìm keywords, thông tin phù hợp để chọn đáp án. 

Bước 5: Kiểm tra đáp án

  • So sánh giữa câu hỏi và câu chứa thông tin xem có đúng nghĩa với nhau không 
  • Từ cần điền đọc vào có phù hợp về grammar, ngữ nghĩa, từ vựng trong biểu đồ không
  • Đáp án đó có phải là từ trong bài đọc không hay là do em chế ra, nếu chế ra thì 100% sai rồi khỏi cần check
  • Có đúng với giới hạn từ không 
  • Có đúng với spelling không

Chiến thuật Scanning & Skimming được sử dụng tối đa trong phần này và bạn cần chuẩn bị vốn từ vựng phong phú để nhận ra các cách diễn đạt khác nhau, các từ đồng nghĩa được tác giả dùng để đánh lạc hướng người đọc

Xem thêm: 6 bước làm dạng bài COMPLETION trong IELTS Listening – Phần 1

III. Một số Tips làm dạng bài Notes/ Table/ Flow Chart Completion trong IELTS Reading

  • Đọc yêu cầu của đề bài để xác định được câu hỏi mình đang cần hoàn thành.
  • Đọc toàn bộ thật nhanh để lấy ý chính. Dùng kỹ thuật scanning xác định khoanh vùng thông tin xuất hiện trong đoạn văn, sau đó đọc chi tiết để tự tìm câu trả lời.
  • Để né được những thông tin gây “nhiễu”, ta cần phải đọc thật kĩ câu hỏi. Những yếu tố tưởng “phụ mà không phụ” như so sánh nhất có thể là yếu tố quyết định để chọn đáp án đúng.
  • Thứ tự xuất hiện các bước trong flow chart sẽ trùng với thứ tự xuất hiện của nó trong bài đọc. Thông tin trong table có thể xuất hiện theo thứ tự khác với thông tin khớp trong văn bản đọc.
  • Tìm từ phù hợp trong đoạn văn và điền vào chỗ trống trong biểu đồ. Điền vào khoảng trống bằng các từ chính xác trong văn bản. Không sử dụng từ đồng nghĩa nếu không câu trả lời của bạn sẽ bị đánh dấu là không chính xác.
  • Chú ý số lượng từ hạn định của đề bài để có thể điền chính xác nhất, nếu điền quá số từ thì các bạn cũng không được tính điểm.
  • Kiểm tra lại đáp án để tránh mất điểm đáng tiếc: số từ, dạng từ, chính tả,…

Hy vọng những thông tin trên đây sẽ hữu ích đối với bạn. Tuy nhiên, nếu muốn nhuần nhuyễn hơn ở dạng Notes/ Table/ Flow Chart Completion trong IELTS Reading thì các bạn cần luyện tập nhiều hơn và tự luyện nhiều dạng bài khác nhau. Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

Page 5

Map Labelling hay Diagram Labelling là những dạng bài trong IELTS Listening thường khiến nhiều sĩ tử lo lắng, bối rối và lúng túng khi gặp phải. Trong bài viết hôm nay, AMES English sẽ chia sẻ với các bạn những mẹo nhỏ để có thể “xử gọn” tất cả những bài thuộc dạng Labelling này nhé.

Map & Diagram Labelling là dạng bài gì?

Map/Diagram Labelling là dạng bài yêu cầu điền từ hoặc số vào chỗ trống. Những chỗ trống đó sẽ là những phần trên bản đồ mà bạn sẽ phải lắng nghe để chọn lọc thông tin. Dạng bài dán nhãn này thường sẽ xuất hiện trong phần 2 của bài thi Listening về những chủ đề gần gũi với cuộc sống thường ngày. Vậy thì đâu là những lưu ý khi gặp dạng bài này nhỉ?

4 Tips “xử gọn” dạng bài Map & Diagram Labelling

Tip 1: Đọc kỹ câu hỏi

Đề bài thường sẽ bẫy các bạn bằng các cụm từ mà nếu đọc lướt bạn sẽ có thể bỏ sót đấy. Hãy đọc thật kỹ câu hỏi để xác định các từ khóa ví dụ như: ONE WORD ONLY – từ khóa là ONE WORD, ONE WORD AND/OR A NUMBER  – từ khóa là ONE WORD và A NUMBER, NO MORE THAN THREE WORDS, NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER. Hãy đọc kỹ câu hỏi đã xác định rõ số từ hoặc số được phép điền vào chỗ trống để bạn có thể điền đáp án một cách chính xác nhất nhé.

Tip 2: Phân tích thật kỹ biểu đồ

Hãy phân tích bản đồ hoặc sơ đồ để tìm ra các điểm bắt đầu và kết thúc của chúng. Trong nhiều trường hợp bản đồ sẽ không đánh dấu mốc bắt đầu mà ta phải nghe và tự xác định chúng, vì vậy hãy phân tích trước để có thể nắm được sơ lược cấu tạo của bản đồ đó. Sau đó hãy đánh dấu lại bằng bút chì để tiện theo dõi với đoạn audio.

Tip 3: Xác định loại đáp án mà bạn định điền

Sau khi đã phân tích kỹ bản đồ, hãy tập trung vào phần câu hỏi. Bạn hãy cố gắng dự đoán trước đáp án cần điền để xác định được từ loại mà bạn sẽ điền vào đó. Đó có thể là danh từ, động từ, tính từ hoặc số. Khi đã xác định trước từ loại cho từng ô trống, việc bạn xác định và sàng lọc nó qua đoạn audio sẽ đơn giản hơn nhiều. 

Tip 4: Bổ sung thêm từ vựng có liên quan đến dạng Plan, Map, Diagram Labelling

Để có thể làm tốt dạng bài Map/Plan/Diagram Labelling, người học nên bổ sung thêm vốn từ vựng của mình bằng các từ thường xuyên xuất hiện. Dưới đây là bảng từ vựng hay có trong dạng bài này:

at the top/at the bottom ở trên/ở dưới
inside/outside bên trong/bên ngoài
in the middle of/in the centre of ở giữa
above/below trên/dưới
on the left/on the right bên trái/bên phải
clockwise/anticlockwise theo chiều kim đồng hồ/ngược chiều kim đồng hồ
North/South/East/West Bắc/Nam/Đông/Tây
left-hand side/ right-hand side trái/phải
opposite/in front of đối diện/ở phía trước
to the north/to the west về phía bắc/về phía tây

Page 6

Khi du học Úc thì vấn đề chỗ ở là 1 trong những mối quan tâm hàng đầu của các bạn du học sinh quốc tế. Tuy nhiên, nếu chọn du học Úc chương trình Dự bị đại học vào Đại học Sydney từ Cao đẳng Taylors thì các bạn hoàn toàn có thể yên tâm về chỗ ở, bởi trường có nhiều lựa chọn về chỗ ở cho sinh viên quốc tế. Cùng Inspirdo tìm hiểu các lựa chọn chỗ ở đó trong bài viết dưới đây nhé!

1. Ở cùng người bản xứ [homestay]

Homestay sẽ 1 một cách tuyệt vời để tìm hiểu văn hóa và thực hành tiếng Anh cho sinh viên quốc tế. Tất cả các chủ nhà cũng như nhà của họ đều được kiểm tra an ninh trước khi trường đưa bất kỳ sinh viên nào vào ở cùng.

Để biết thêm thông tin về các nhà cung cấp dịch vụ homestay, vui lòng truy cập:

  • Australian Homestay Network
  • Auzzie Families Homestay Care
  • Global Experience International Student Accommodation
  • Study Vision
  • Win Consultation and Services International Student Homestay

2. Khu nhà ở sinh viên

Sinh viên quốc tế cũng có thể tìm thấy các khu nhà ở cho sinh viên để lựa chọn tại Sydney. Những căn hộ đầy đủ tiện nghi này cho phép sinh viên tận hưởng cuộc sống độc lập. Các khu vực chung và tiện nghi nấu ăn mang đến cơ hội tuyệt vời để kết bạn mới. Hầu hết các khu nhà ở đều có bảo vệ 24/24.

Vui lòng tham khảo các trang web sau:

  • Iglu Redfern
  • UniLodge
  • Urbanest

Lưu ý: Hình thức chỗ ở này chỉ dành cho sinh viên quốc tế từ 18 tuổi trở lên.

3. Thuê nhà hoặc căn hộ

Nếu sinh viên quốc tế thích sống trong 1 ngôi nhà hoặc căn hộ, thì trường cũng có các lựa chọn về nhà hoặc căn hộ cho thuê gần khuôn viên trường.

Để biết thông tin về nhà và căn hộ cho thuê hiện tại, hãy truy cập:

  • domain.com.au
  • flatmatefinders.com.au
  • flatmates.com.au

Bên cạnh đó, Cao đẳng Taylors đã sắp xếp với các tổ chức sau để cung cấp dịch vụ người chăm sóc. Người chăm sóc liên lạc với nhà trường và phụ huynh, và báo cáo về tiến độ học tập hoặc bất kỳ mối quan tâm nào liên quan đến sức khỏe và các hoạt động ngoài giờ của sinh viên. Ngoài ra còn có dịch vụ điện thoại 24 giờ trong trường hợp khẩn cấp. Nếu sinh viên muốn tận dụng dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với 1 trong những tổ chức này. Mẫu Xác nhận về Chỗ ở và Phúc lợi Phù hợp [CAAW] sẽ được cấp khi trường nhận được thông báo từ những người chăm sóc được chỉ định và trường hài lòng với các sắp xếp về chỗ ở và phúc lợi:

  • International Student Alliance [ISA]
  • Professional Student Care

Để biết thêm thông tin về Du học Úc, quý phụ huynh và các em học sinh/sinh viên đừng ngần ngại liên hệ với Inspirdo Edu vào số hotline: 0943 556 128 hoặc email: để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.

Video liên quan

Chủ Đề