Chọn làm bài tập 1 hoặc 2 :
1. Viết lời giải các câu đố sau :
- Đúng là một cặp sinh đôi
Anh thì loé sáng, anh thời ầm vang
Anh làm rung động không gian
Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.
Là...................
- Miệng dưới biển, đầu trên non
Thân dài uốn lượn như con thằn lằn
Bụng đầy những nước trắng ngần
Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.
Là................
2 Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống :
- Ăn không rau như đau không th…ˊ….
- Cơm tẻ là mẹ r….ˌ…..
- Cả gió thì tắt đ …ˊ….
- Thẳng như r..ˌ…. ngựa.
TRẢ LỜI:
1. Viết lời giải các câu đố sau :
- Đúng là một cặp sinh đôi
Anh thì lóe sáng, anh thời ầm vang
Anh làm rung động không gian
Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.
Là sấm và sét
- Miệng dưới biển, đầu trên non
Thân dài uốn lượn như con thằn lằn
Bụng đầy những nước trắng ngần
Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.
Là con sông
2. Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống :
- Ăn không rau như đau không thuốc.
- Cơm tẻ là mẹ ruột.
- Cả gió thì tắt đuốc.
- Thẳng như ruột ngựa.
Với bài giải Chính tả Tuần 20 trang 6, 7 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.
1: Viết lời giải các câu đố sau :
a]
Đúng là một cặp sinh đôi
Anh thì lóe sáng, anh thời ầm vang
Anh làm rung động không gian
Anh xẹt một cái rạch ngang bẩu trời.
Là .........................
b]
Miệng dưới biển, đầu trên non
Thân dài uốn lượn như con thằn lằn
Bụng đầy những nước trắng ngẩn
Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.
Là .........................
Trả lời:
a] Là sấm sét
b] Là con sông
2: Điền uôt hoặc uôc vào chỗ trống :
- Ăn không rau như đau không th.....
- Cơm tẻ là mẹ r.....
- Cả gió thì tắt đ.....
- Thẳng như r.... ngựa.
Trả lời:
- Ăn không rau như đau không thuốc.
- Cơm tẻ là mẹ ruột.
- Cả gió thì tắt đuốc.
- Thẳng như ruột ngựa.
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6, 7 Bài 2: Mưa chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6, 7 Bài 2: Mưa
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6 Bài 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào cột thích hợp.
Trả lời:
Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên | Từ ngữ chỉ đặc điểm |
M: mưa Gió, nắng, bão, lũ, hạn hán. | M: lạnh Nóng, xối xả, mát rượi, lạnh, nứt nẻ, chói chang. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6 Bài 2: Nối các thẻ chữ để gọi tên các loại mưa và gió. Viết lại những từ ngữ em tìm được.
M: mưa phùn,…..
Trả lời:
- Mưa: mưa rào, mưa bóng mây.
- Gió: gió mùa đông bắc, gió heo may.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 7 Bài 3: Nối câu ở cột A với kiểu câu thích hợp ở cột B.
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 7 Bài 4: Viết 1 – 2 câu bộc lộ cảm xúc của em khi nhìn thấy cầu vồng sau cơn mưa.
M: Ôi! Cầu vồng đẹp quá!
Trả lời:
- Ôi! Cầu vồng nhiều màu chưa kìa!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 7 Bài 5: Đọc bài Mèo con và hoa nắng hoặc tìm đọc bài văn, bài thơ,... về hiện tượng tự nhiên [nắng, mưa, gió,...] và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Trả lời:
Phiếu đọc sách | |
- Ngày đọc: 02/09/2022 - Tên bài: Mèo con và hoa nắng | - Tác giả: Nguyễn Trọng Hoàn - Hiện tượng tự nhiên được nói đến trong bài: gió |
Thông tin mới đối với em: gió thổi khiến lá kêu lao xao, hoa bay dập dờn. | Một số từ ngữ mới: sưởi nắng, dỏng tai, dập dờn. |
Mức độ yêu thích: 5 sao |
Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 11, 12 Bài 2: Mưa - Kết nối tri thức