Bài tập tiếng anh lớp 6 học kì 1 năm 2024
Đề bài
1.
2.
II. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’. 3.
4.
III. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D. 5. He always _____ books after dinner.
6. My older brother is very _____. He can play football, table tennis and volleyball very well.
7. My new school is _____ than my old school.
8. These streets aren’t wide. They are _____.
9. We shouldn’t _____ fireworks.
10. He must _____ harder.
IV. Each of the following sentences has one mistake. Find and correct it. 11. Vy is really excited with her first day at school. A B C D 12. There are a living room, three bedrooms, a bathroom and two toilets in my house. A B C D 13. Tom is a talkative student. He never talks in class. A B C D 14. I’m going to Hoan Kiem Lake watching fireworks tonight. A B C D 15. There are many good restaurant and amusement parks in our neighbourhood. A B C D
16. What do Mai and Kevin talk about?
17. What subject does Mai have on Wednesday afternoon?
18. Why doesn’t Kevin like history?
19. Why does Kevin like science?
20. What does Kevin like most about Ms. Robinson?
II. Listen to some students talking about Tet holiday. Match the people with the activities they do on Tet holiday. There is one extra activity. 21. Nam
22. Trang
23. Toan
24. Hoa
25. Minh
York is a small ancient city in the north of England. It is located on the river Ouse. The city has many historic attractions such as York Minster – a very large cathedral, Castle Museum, York Art Gallery and many churches. The old small streets in the centre of York are very small and attractive. These streets are only for walking. But it is very convenient to go to other cities from York by train. York is a very clean city. The air is fresh and the climate is so fantastic in summer months. It is an ideal place for visitors to come. 26. What is the passage about?
27. Where is York City?
28. York Minter is _____.
29. Why do people walk in the centre of York?
30. How can people get to other cities?
II. Fill each blank with one suitable word. Write the word in the gap. These are my friends at Friendly Camp. Sony is in the first picture. Doesn't he look cool? He loves sports. I played basketball with him at the camp. He is a really good (31)_______. Sony is American. He (32) __________ in Minnesota with his mother. In the second picture is Betty. She (33) __________ long wavy hair. Betty is my best friend and we go to the same school. We went to Friendly Camp together. I like her a lot because she (34) _________ really funny and she helps me with my homework. She has many friends. Her best friend is Jenny, but I am her (35) __________ friend, too.
Rewrite the following sentences, so that the meanings stay the same. 36. It is not good to stay up late to play computer games. → You shouldn’t _________________________________. 37. The motorbike is in front of the bus. → The bus _____________________________________. 38. Tom’s typing isn’t as good as Jack’s. → Jack’s typing _________________________________. 39. My house doesn’t have any flowers. → There ______________________________________. 40. It is wrong of us to throw rubbish around our school. → We mustn’t _________________________________. -----THE END----- Quảng cáo Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com 36. stay up late to play computer games. 37. is behind the motorbike. 38. is better than Tom’s (typing). 39. aren’t any flowers in my house. 40. throw rubbish around our school. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. A Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es” Giải thích:
Cách phát âm “-s/-es” - /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. - /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. - /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. Chọn A. 2. A Kiến thức: Cách phát âm “ea” Giải thích:
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/. Chọn A. 3. B Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích:
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn B. 4. C Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích:
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn C. 5. A Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: trạng từ chỉ tần suất “always” => chia thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn: I/ You/ We/ They + V_infinitive He/ She/ It + V_s/es Diễn tả một việc làm thường xuyên xảy ra ở hiện tại Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn đọc sách sau bữa tối. Chọn A. 6. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Tạm dịch: Anh trai tôi rất thích thể thao. Anh ấy có thể chơi bóng đá, bóng bàn và bóng chuyền rất tốt. Chọn A. 7. A Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: “than” => câu so sánh hơn Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2 Tạm dịch: Trường học mới của tôi thuận tiện hơn trường học cũ. Chọn A. 8. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Tạm dịch: Những con phố này không rộng. Chúng thì hẹp. Chọn D. 9. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Tạm dịch: Chúng ta không nên đốt pháo hoa. Chọn A. 10. D Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: must + V_infinitive: phải làm gì Tạm dịch: Anh ấy phải học chăm hơn. Chọn D. 11. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: be excited about something: hào hứng về cái gì Sửa: with => about Tạm dịch: Vy thực sự rất hào hứng với ngày đầu tiên đến trường. Chọn B. 12. A Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: There is + danh từ đếm được dạng số ít There are + danh từ đếm được dạng số nhiều Sửa: are => is Tạm dịch: Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một phòng tắm và hai nhà vệ sinh trong nhà của tôi. Chọn A. 13. C Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất Giải thích: never (adv): không bao giờ often (adv): thường Sửa: never => often Tạm dịch: Tom là một học sinh nói nhiều. Anh ấy thường nói chuyện trong lớp. Chọn C. 14. C Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: Câu chỉ mục đích: S + V + … + to V_infinitive: … để làm gì Sửa: watching => to watch Tạm dịch: Tôi sẽ đến Hồ Hoàn Kiếm để xem pháo hoa tối nay. Chọn C. 15. B Kiến thức: Danh từ Giải thích: many + danh từ đếm được dạng số nhiều Sửa: restaurant => restaurants Tạm dịch: Có rất nhiều nhà hàng tốt và công viên giải trí trong khu phố của chúng tôi. Chọn B. 16. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Mai và Kevin nói về điều gì?
Chọn B. 17. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Mai học môn gì vào chiều thứ tư?
Chọn C. 18. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tại sao Kevin không thích môn lịch sử?
Chọn C. 19. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tại sao Kevin thích môn khoa học?
Chọn B. 20. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Kevin thích điều gì nhất ở cô Robinson?
Chọn C. 21. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích:
Chọn B. 22. A Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích:
Chọn A. 23. D Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích:
Chọn D. 24. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích:
Chọn F. 25. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích:
Chọn C. 26. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đoạn văn nói về điều gì?
Chọn A. 27. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Thành phố York ở đâu?
Thông tin: York is a small ancient city in the north of England. (York là một thành phố cổ kính nhỏ ở phía Bắc nước Anh.) Chọn B. 28. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: York Minter là _____.
Thông tin: The city has many historic attractions such as York Minster – a very large cathedral, Castle Museum, York Art Gallery and many churches. (Thành phố có nhiều điểm tham quan lịch sử như York Minster - một nhà thờ rất lớn, Bảo tàng Lâu đài, Phòng trưng bày Nghệ thuật York và nhiều nhà thờ.) Chọn A. 29. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao mọi người đi bộ ở trung tâm của York?
Thông tin: The old small streets in the centre of York are very small and attractive. (Những con phố nhỏ cổ kính ở trung tâm York rất nhỏ và thu hút.) Chọn C. 30. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Làm thế nào mọi người có thể đến các thành phố khác?
Thông tin: But it is very convenient to go to other cities from York by train. (Nhưng rất thuận tiện để đi đến các thành phố khác từ York bằng tàu hỏa.) Chọn C. Dịch bài đọc: York là một thành phố cổ kính nhỏ ở phía Bắc nước Anh. Nó nằm ở bên sông Ouse. Thành phố có nhiều điểm tham quan lịch sử như York Minster - một nhà thờ rất lớn, Bảo tàng Lâu đài, Phòng trưng bày Nghệ thuật York và nhiều nhà thờ. Những con phố nhỏ cổ kính ở trung tâm York rất nhỏ và thu hút. Những con phố này chỉ dành cho việc đi bộ. Nhưng rất thuận tiện để đi đến các thành phố khác từ York bằng tàu hỏa. York là một thành phố rất sạch sẽ. Không khí trong lành và khí hậu rất tuyệt vời trong những tháng mùa hè. Đây là nơi dừng chân lý tưởng cho du khách. 31. player Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm danh từ “a really good ______” => điền danh từ chỉ người vào chỗ trống player (n): người chơi I played basketball with him at the camp. He is a really good (31) player. (Tôi đã chơi bóng rổ với cậu ta ở trại. Cậu ấy là một người chơi rất giỏi.) Đáp án: player 32. lives Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau chủ ngữ “He” cần điền động từ chia ngôi thứ ba số ít live (v): sống => lives Sony is American. He (32) lives in Minnesota with his mother. (Sony là người Mỹ. Cậu ấy sống ở Minnesota với mẹ của mình.) Đáp án: lives 33. has Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau chủ ngữ “She” cần điền động từ chia ngôi thứ ba số ít have (v): có => has She (33) has long wavy hair. (Cô ấy có mái tóc dài gợn sóng.) Đáp án: has 34. is Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau chủ ngữ “she” và trước tính từ “funny” cần điền động từ “be” chia ở thì hiện tại đơn be: thì => is I like her a lot because she (34) is really funny and she helps me with my homework. (Tôi rất thích cô ấy vì cô ấy vô cùng vui tính và cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà.) Đáp án: is 35. best Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm danh từ “her ____ friend” => điền tính từ vào chỗ trống best (adj): tốt nhất, thân nhất Her best friend is Jenny, but I am her (35) best friend, too. (Bạn thân nhất của cô ấy là Jenny, nhưng tôi cũng là bạn thân của cô ấy.) Đáp án: best Dịch bài đọc: Đây là những người bạn của tôi tại Friendly Camp. Sony ở bức hình đầu tiên. Không phải là trông cậu ấy rất ngầu sao? Cậu ấy yêu thể thao. Tôi đã chơi bóng rổ với cậu ta ở trại. Cậu ấy là một người chơi rất giỏi. Sony là người Mỹ. Cậu ấy sống ở Minnesota với mẹ của mình. Trong bức ảnh thứ hai là Betty. Cô ấy có mái tóc dài gợn sóng. Betty là bạn thân nhất của tôi và chúng tôi học cùng trường. Chúng tôi đã đến Friendly Camp cùng nhau. Tôi rất thích cô ấy vì cô ấy vô cùng vui tính và cô ấy giúp tôi làm bài tập về nhà. Cô ấy có nhiều bạn. Bạn thân nhất của cô ấy là Jenny, nhưng tôi cũng là bạn thân của cô ấy. 36. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc: It + be + (not) + adj + (for somebody) + to V_infinitive: Thật là (không) làm sao (cho ai) để làm gì |