Bài tập quỹ tích phép vị tự violet năm 2024

Tài liệu gồm 69 trang phân dạng và tuyển chọn bài tập chuyên đề phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng thuộc chương trình Hình học 11 chương 1.

1. PHÉP TỊNH TIẾN Dạng 1. Tìm ảnh, tạo ảnh của đường thẳng d qua một phép tịnh tiến theo véc-tơ v. Dạng 2. Tìm tạo ảnh của đường thẳng d qua một phép tịnh tiến theo véc-tơ v. Dạng 3. Tìm ảnh của đường tròn (C) qua một phép tịnh tiến theo véc-tơ v. Dạng 4. Tìm tạo ảnh của đường tròn (C’) qua một phép tịnh tiến theo véc-tơ v. Dạng 5. Tìm ảnh của một đường cong (P) qua một phép tịnh tiến theo u = (a;b). Dạng 6. Tìm tạo ảnh của một đường cong (P) qua một phép tịnh tiến theo u = (a;b). Dạng 7. Xác định véc-tơ tịnh tiến. Dạng 8. Ứng dụng phép tịnh tiến vào các bài toán hình học sơ cấp. Dạng 9. Các bài toán thực tế. 2. PHÉP QUAY Dạng 1. Cho trước hình (H). Tìm ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác … liên quan đến hình (H) qua phép quay cho trước. Dạng 2. Tìm ảnh, tạo ảnh của điểm qua phép quay Q(I,α), với I(a;b). Dạng 3. Tìm ảnh, tạo ảnh của đường thẳng qua phép quay Q(I,α), với I(a;b). Dạng 4. Tìm ảnh, tạo ảnh của đường tròn qua phép quay Q(I,α), với I(a;b). Dạng 5. Tìm ảnh, tạo ảnh của đường cong (H) bất kì (khác dạng 3, 4) qua phép quay Q(I,α), với I(a,b). Dạng 6. Ứng dụng phép quay để chứng minh các tính chất hình học. Dạng 7. Ứng dụng phép quay để tìm quỹ tích của điểm. Dạng 8. Các bài toán thực tế. Dạng 9. Củng cố định nghĩa và tính chất. Dạng 10. Cho trước hình (H). Tìm các phép quay biến hình (H) thành chính nó. Dạng 11. Cho trước hình (H). Tìm ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác … liên quan đến hình (H) qua phép quay cho trước. [ads] 3. PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU Dạng 1. Phân biệt phép biến hình và phép dời hình. Dạng 2. Tìm ảnh, tạo ảnh của một điểm qua một phép dời hình. Dạng 3. Tìm ảnh, tạo ảnh của đường thẳng qua một phép dời hình. Dạng 4. Tìm ảnh, tạo ảnh của đường tròn qua một phép dời hình. Dạng 5. Tìm ảnh, tạo ảnh của một đường cong bất kỳ qua một phép dời hình. Dạng 6. Sử dụng định nghĩa và các tính chất của phép dời hình để chứng minh các bài toán hình học. Dạng 7. Bài toán quỹ tích – dựng hình. Dạng 8. Bài toán min – max. Dạng 9. Phân biệt phép biến hình và phép dời hình. Dạng 10. Tìm ảnh và tạo ảnh của một điểm qua một phép dời hình. Dạng 11. Tìm ảnh của một đường thẳng qua một phép dời hình. Dạng 12. Tìm ảnh, tạo ảnh của hình (H) qua một phép dời hình. 4. PHÉP VỊ TỰ Dạng 1. Tìm ảnh, tạo ảnh của một điểm qua một phép vị tự. Dạng 2. Tìm ảnh, tạo ảnh của đường thẳng qua một phép vị tự. Dạng 3. Tìm ảnh, tạo ảnh của một đường tròn qua phép vị tự. Dạng 4. Tìm ảnh, tạo ảnh của một đường cong (khác các dạng trên) qua một phép vị tự. Dạng 5. Tìm quỹ tích điểm dựa vào phép vị tự. Dạng 6. Dựng hình dựa vào phép vị tự. Dạng 7. Chứng minh tính chất hình học của hình. Dạng 8. Xác định tâm vị tự của hai đường tròn. 5. PHÉP ĐỒNG DẠNG Dạng 1. Xác định ảnh của một hình qua một phép đồng dạng. Dạng 2. Xác định ảnh của một hình qua một phép đồng dạng. Dạng 3. Vận dụng lý thuyết. Dạng 4. Phương pháp tọa độ. Dạng 5. Nhận dạng phép đồng dạng, nhận dạng hình.

Bài tập quỹ tích phép vị tự violet năm 2024

Tổng hợp đề thi mẫu tham khảo cho học sinh, sinh viên.

  • 1. PHƯƠNG TÍCH – TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG I. Phương tích của một điểm đối với đường tròn (Power of a point). 1. Định lý 1.1 Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định, OM = d. Một đường thẳng thay đổi qua M cắt đường tròn tại hai điểm A và B. Khi đó MA. = MO 2 - R 2 = d 2 - R 2 MB Chứng minh: A Gọi C là điểm đối xứng của A qua O. Ta có CB ^ AM B hay B là hình chiếu của C trên AM. Khi đó ta có M O uuur uuur uuuu uuur uuuu uuur uuuu uuu r r r r ( MA.MB = MA.MB = MC. = MO + OC MO + OA MA )( ) uuuu uuu uuuu uuu r r r r ( = MO - OA MO + OA )( ) C uuuu 2 uuu 2 r r = MO - OA = OM 2 - OA 2 = d 2 - R 2 2. Định nghĩa. Giá trị không đổi MA. = d 2 - R 2 trong định lý 1.1 được gọi là phương MB tích của điểm M đối với đường tròn (O) và kí hiệu PM/(O). Ta có: PM / ( O ) = MA. = d 2 - R 2 MB 3. Định lý 1.2 Nếu hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại P và PA.PB = PC. thì 4 điểm PD A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn. Chứng minh. Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt CD tại D’. Khi đó ta có theo định lý 1.1 ta có PA.PB = PC. ¢ , suy ra PC.PD = PC . ¢ Þ D º D¢ . Suy ra 4 điểm A, B, C PD PD và D cùng thuộc một đường tròn. 4. Chú ý: 1) Khi M nằm trên (O) thì PM / ( O ) = 0 2) Khi M nằm ngoài đường tròn (O) và MT là tiếp tuyến của (O) thì PM / ( O ) = MT 2 1 http://violet.vn/honghoi
  • 2. A B M O T 3) Nếu A, B cố định và AB. AM = const Þ M cố định. Ý tưởng này giúp ta giải các bài toán về đường đi qua điểm cố định. II. Trục đẳng phương của hai đường tròn (Radical axis) – Tâm đẳng phương(Radical center). 1. Trục đẳng phương a) Định lý 2.1 Cho hai đường tròn không đồng tâm (O1; R1) và (O2; R2). Tập hợp các điểm M có phương tích đối với hai đường tròn bằng nhau là một đường thẳng, đường thẳng này được gọi là trục đẳng phương của hai đường tròn (O1) và (O2). Chứng minh: a) Phần thuận Giả sử điểm M có phương tích đến hai đường tròn bằng nhau. Gọi H là hình chiếu của M trên O1O2, I là trung điểm M của O1O2. Ta có: PM / ( O ) = PM / ( O ) Û MO12 - R12 = MO2 - R 1 2 2 2 2 Û MO - MO = R12 - R 2 2 1 2 2 2 Û ( MH 2 + HO12 ) - ( MH 2 + HO2 2 ) = R12 - R 2 2 Û HO12 - HO2 2 = R12 - R 2 2 O1 H O2 ( Û HO1 - HO2 )( HO + HO ) = R 1 2 1 2 - R 2 2 Û O2 O1.2 = R12 - R HI 2 2 R12 - R 2 Û IH = 2 (1) O1O2 Từ đây suy ra H cố định, suy ra M thuộc đường thẳng qua H và vuông góc với O1O2. b) Phần đảo. 2 http://violet.vn/honghoi
  • 3. Các phép biến đổi trong phần thuận là phép biến đổi tương đương nên ta dễ dàng có điều cần chứng minh. Vậy tập hợp những điểm M có phương tích đối với hai đường tròn bằng nhau là đường thẳng đi qua điểm H (xác định như (1)) và vuông góc với O1O2. b) Các hệ quả Cho hai đường tròn (O) và (I). Từ định lý 2.1 ta suy ra được các tính chất sau: 1) Trục đẳng phương của hai đường tròn vuông góc với đường thẳng nối tâm. 2) Nếu hai đường tròn cắt nhau tại A và B thì AB chính là trục đẳng phương của chúng. 3) Nếu điểm M có cùng phương tích đối với (O) và (I) thì đường thẳng qua M vuông góc với OI là trục đẳng phương của hai đường tròn. 4) Nếu hai điểm M, N có cùng phương tích đối với hai đường tròn thì đường thẳng MN chính là trục đẳng phương của hai đường tròn. 5) Nếu 3 điểm có cùng phương tích đối với hai đường tròn thì 3 điểm đó thẳng hàng. 6) Nếu (O) và (I) tiếp xúc nhau tại A thì đường thẳng qua A và vuông góc với OI chính là trục đẳng phương của hai đường tròn. 2. Tâm đẳng phương (Radical Center) a) Định lý 2.2 Cho 3 đường tròn (C1), (C2) và (C3). Khi đó 3 trục đẳng phương của các cặp đường tròn trùng nhau hoặc song song hoặc cùng đi qua một điểm, điểm đó được gọi là tâm đẳng phương của ba đường tròn. Chứng minh. Gọi dij là trục đẳng phương của hai đường tròn (Ci) và (Cj). Ta xét hai trường hợp sau. a) Giả sử có một cặp đường thẳng song song, không mất tính tổng quát ta giả sử d12 // d23. Ta có d12 O1O2 , d 23 O2O3 suy ra O1 , O2 , O thẳng hàng. Mà d13 ^ O1O3 suy ra d13 // d 23 // d 3 12 b) Giả sử d12 và d23 có điểm M chung. Khi đó ta có O3 ì PM / ( O1 ) = PM / ( O 2 ) ï í Þ PM / ( O 1 ) = PM / ( O 3 ) Þ M Î d13 ï PM / ( O 2 ) = PM / ( O 3 ) î M Từ đây suy ra nếu có hai đường thẳng trùng nhau thì đó cũng là trục đẳng phương của cặp đường tròn còn O1 O2 lại. Nếu hai trục đẳng phương chỉ cắt nhau tại một điểm thì điểm đó cũng thuộc trục đẳng phương còn lại 3 http://violet.vn/honghoi
  • 4. b) Các hệ quả. 1. Nếu 3 đường tròn đôi một cắt nhau thì các dây cung chung cùng đi qua một điểm 2. Nếu 3 trục đẳng phương song song hoặc trùng nhau thì tâm của 3 đường tròn thẳng hàng. 3. Nếu 3 đường tròn cùng đi qua một điểm và có các tâm thẳng hàng thì các trục đẳng phương trùng nhau. 4. Cách dựng trục đẳng phương của hai đường tròn không cắt nhau: Cho hai đường tròn (O1) và (O2) không cắt nhau, ta có cách dựng trục đẳng phương của hai đường tròn như sau: ­ Dựng đường tròn (O3) cắt cả hai đường tròn (O1) và (O2) lần lượt tại A, B và C, D. ­ Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại M ­ Đường thẳng qua M vuông góc với O1O2 chính là trục đẳng phương của (O1) và (O2). (Hình vẽ) M A C O1 O2 O3 D B 4 http://violet.vn/honghoi
  • 5. 1. Các bài toán về phương tích Ví dụ 1: Cho đường tròn (O) và hai điểm A, B cố định. Một đường thẳng quay quanh A, cắt (O) tại M và N. Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BMN thuộc một đường thẳng cố định. Hướng dẫn. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MNB. Gọi C là giao điểm của AB và (I). Khi đó ta có: A P A / ( I ) = AC. AB = AM . AN = P A / ( O ) (không đổi vì A, C M B (O) cố định). P A / ( O ) Suy ra AC = I AB Vì A, B cố định và C thuộc AB nên từ hệ thức O trên ta có C cố định. N Suy ra I thuộc đường trung trực của BC cố định. Ví dụ 2: Cho đường tròn tâm O đường kính AB, và điểm H cố định thuộc AB. Từ điểm K thay đổi trên tiếp tuyến tại B của O, vẽ đường tròn (K; KH) cắt (O) tại C và D. Chứng minh rằng CD luôn đi qua một điểm cố định. Hướng dẫn Gọi I là điểm đối xứng của H qua B, suy ra I cố định và thuộc (K). Gọi M là giao điểm của CD và AB. Vì CD là trục đẳng phương của (O) và (K) nên ta K có: H MH .MI = MC .MD = MA. MB A O B I Û ( MB + BH )( MB + BI ) = MB ( MB + BA ) 2 Û ( MB + BH )( MB - BH ) = MB + MB. BA 2 2 2 Û MB - BH = MB + MB. BA BH 2 Û BM = BA Vì A, B, H cố định suy ra M cố định. Ví dụ 3 (Chọn đội tuyển PTNK 2008): 5 http://violet.vn/honghoi
  • 6. Cho tam giác ABC có đỉnh A cố định và B, C thay đổi trên đường thẳng d cố định sao cho nếu gọi A’ là hính chiếu của A lên d thì A¢B. A¢ âm và không đổi. Gọi M là hình chiếu C của A’ lên AB. Gọi N là hình chiếu của A’ lên AC, K là giao điểm của các tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác A’MN tại M và N. Chứng minh rằng K thuộc một đường thẳng cố định. Hướng dẫn Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác A’MN và I là giao điểm của OK và MN. Ta thấy O chính là trung điểm của AA’. Gọi D và P là giao điểm của AA’ với (ABC) và MN. 2 Dễ thấy AM . AB = AA¢ = AN . AC A Suy ra tứ giác BMNC nội tiếp. Þ · = · AMN ACB Mà · = · ADB ACB Nên · = · AMN ADB N Suy ra MPDB nội tiếp. P I 2 M Do đó ta có AP. AD = AM . AB = AA¢ Mà A, A’ và D cố định suy ra P cố định. B A' C Gọi H là hình chiếu của K trên AA’. 1 D Ta có AP. AH = AI . AK = IN 2 = AA¢2 4 H K Mà A, P, A’ cố định suy ra H cố định. Vậy K thuộc đường thẳng qua H và vuông góc với AA’ Ví dụ 4 (IMO 95/1) Trên đường thẳng d lấy 4 điểm A, B, C, D (theo thứ tự đó). Đường tròn đường kính AC và BD cắt nhau tại X, Y. Đường thẳng XY cắt BC tại Z. Lấy P là một điểm trên XY khác Z. Đường thẳng CP cắt đường tròn đường kính AC tại điểm thứ 2 là M, và BP cắt đường tròn đường kính BD tại điểm thứ 2 là N. Chứng minh rằng AM, DN và XY đồng qui. Hướng dẫn: Gọi Q, Q’ lần lượt là giao điểm của DN và AM với XY. Ta cần chứng minh Q º Q¢ . 6 http://violet.vn/honghoi
  • 7. P Tứ giác QMCZ nội tiếp, suy ra PM .PC = PQ. PZ Tứ giác NQ’ZB nội tiếp, suy ra PQ¢.PZ = PN . PB X N Mà P thuộc XY là trục đẳng phương của đường tròn M Q đường kính AC và đường tròn đường kính BD nên PN .PB = PX .PY = PM . PC Suy ra PQ.PZ = PQ¢. Þ Q º Q ¢ PZ A B Z C D Vậy XY, AM và DN đồng quy. Y 2. Các bài toán về trục đẳng phương – Tâm đẳng phương Ví dụ 5. Cho đường tròn tâm O đường kính AB . Một điểm H thuộc đoạn AB. Đường thẳng qua H cắt đường tròn tại C. Đường tròn đường kính CH cắt AC, BC và (O) lần lượt tại D, E và F. a) Chứng minh rằng AB, DE và CF đồng quy. b) Đường tròn tâm C bán kính CH cắt (O) tại P và Q. Chứng minh rằng P, D, E, Q thẳng hàng. Hướng dẫn. 2 a) Ta có CA.CD = CH = CB. , suy ra ADEB CE nội tiếp. Xét các đường tròn (ADEB), (O) và đường tròn đường kính CH, thì DE, AB và CF C lần lượt là các trục đẳng phương của các cặp P D đường tròn trên nên chúng đồng quy. E b) Ta có PQ là trục đẳng phương của ( C) và Q (O) nên OC PQ . Ta cũng dễ thấy OD DE . A O H B M Hơn nữa H chính là tâm đẳng phương của ba đường tròn (O), ( C) và đường tròn đường kính CH. Suy ra PQ đi qua H. Vậy DE, PQ cùng đi qua H và cùng vuông góc với OC nên trùng nhau. Hay D, E, P, Q thẳng hang. 7 http://violet.vn/honghoi
  • 8. Ví dụ 6 (MOP 95) Cho tam giác ABC có đường cao BD và CE cắt nhau tai H. M là trung điểm của BC, N là giao điểm của DE và BC. Chứng minh rằng NH vuông góc với AM. Hướng dẫn. A D O E H j I N B F M C · · · · DEH = DAH = DBC = FEH Ta có · Þ FED = 2.FEH = 2. · = DMC · DBC · Suy ra tứ giác EDMF nội tiếp. Từ đó ta có NE.ND = NF . , suy ra N nằm trên trục đẳng phương của đường tròn đường NM kính MH và đường tròn đường kính AH. Mặt khác H là giao điểm của (O) và (I), suy ra NH chính là trục đẳng phương của (O) và (I). Suy ra NH OI , rõ rang OI // AM, do đó NH AM . Ví dụ 7 (India, 1995) Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt AB, AC tại D và E. Gọi P là một điểm bên trong tam giác ADE, F và G là giao của DE với BP và CP. Đường tròn tâm (O) ngoại tiếp tam giác PDG, đường tròn tâm (I) ngoại tiếp tam giác PEF cắt nhau tại điểm thứ hai là Q. Chứng minh rằng AQ ^ OI Hướng dẫn. 8 http://violet.vn/honghoi
  • 9. A N P M E D F G B C Gọi M là giao điểm thứ hai của AB và (PDG), N là giao thứ hai của AC và (PFG) Ta có · = PGD và PGD = PCB (đồng vị), suy ra · = PCB , suy ra BMPC nội tiếp. AMP · · · AMP · Chứng minh tương tự PNCB nội tiếp. Suy ra BMNC nội tiếp, suy ra AM .AB = AN . AC AD AE Mà = (Định lý Thalet) AB AC Suy ra AM .AD = AN . AE Do đó A thuộc trục đẳng phương PQ của (PDG) và (PEF) suy ra AQ ^ OI . Ví dụ 8. (Chọn đội tuyển Việt Nam 2006) Cho tam giác ABC là tam giác nhọn và không phải tam giác cân nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính R. Một đường thẳng d thay đổi sao cho vuông góc với OA và luôn cắt tia AB, AC. Gọi M, N lần lượt là giao điểm của d và AB, AC. Giả sử BN và CN cắt nhau tại K, AK cắt BC. a) Gọi P là giao của AK và BC. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP luôn đi qua một điểm cố định. b) Gọi H là trực tâm của tam giác AMN. Đặt BC = a và l là khoảng cách từ A đến HK.Chứng minh KH đi qua trực tâm của tam giác ABC, từ đó suy ra: l £ 4 R 2 - a 2 Hướng dẫn. 9 http://violet.vn/honghoi
  • 10. A L Z X H Q N Y J I O M K Q B P D C a) Gọi Q là giao điểm của MN và BC, E là trung điểm BC. Xét tứ giác BMPC thì ta biết rằng Q, P, B, C là hang điểm điều hòa. Suy ra (QPBC) = ­ 1. Khi đó ta có: 2 2 EP. = EB , suy ra QE.QP = QE - QE.PE = QE 2 - EB 2 = OQ 2 - OB 2 = QB. EQ QC Mà tứ giác BMNC cũng nội tiếp vì có NCB = · = · (Ax là tia tiếp tuyến của (O)). Suy ra · xAB AMN QM .QN = QB. QC Từ đó suy ra QM .QN = QP. , suy ra tứ giác MNIP nội tiếp, suy ra đường tròn ngoại tiếp tam QE giác MNP luôn đi qua điểm E cố định. b) Giả sử 3 đường cao AD, BF và CJ của tam giác ABC cắt nhau tại I; ba đường cao MX, AY, NZ của tam giác AMN cắt nhau tại H. Ta cần chứng minh K, I, H thẳng hàng. Xét đường tròn tâm (O1) đường kính BN và tâm (O2) đường kính CM. Ta thấy: KC.KM = KB. KN IC.IJ = IB. IF HM .HX = HN . HZ Suy ra K, I, H cùng thuộc trục đẳng phương của (O1) và (O2) nên thẳng hang. 10 http://violet.vn/honghoi
  • 11. AI . BC 2 Mà AI = 2.OE = 2 R 2 - = 4 R 2 - a 2 4 Nên AL = l £ 4 R 2 - a 2 IV. Bài tập 1. Cho đường tròn (O). A, B là hai điểm cố định đối xứng nhau qua O. M là điểm chuyển AM BM động trên (O). MA, MB giao với (O) tại P và Q. Chứng minh rằng: + nhận giá AP BQ trị không đổi. 2. (Thi vào trường Phổ Thông Năng Khiếu năm 2003 – 2004) a) Cho đường tròn (C ) tâm O và một điểm A khác O nằm trong đường tròn. Một đường thẳng thay đổi qua A nhưng không đi qua O cắt (C ) tại M, N. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN luôn đi qua một điểm cố định khác O. b) Cho đường tròn (C ) tâm O và một đường thẳng (d) nằm ngoài đường tròn. I là điểm di động trên (d). Đường tròn đường kính IO cắt (C ) tại M, N. Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định. 3. Cho 3 điểm C, A, B thẳng hàng và được sắp xếp theo thứ tự đó. Một đường tròn (O) thay đổi luôn đi qua hai điểm A và B. CM và CM’ là hai tiếp tuyến của (O). Chứng minh rằng: a) M và M’ luôn thuộc một đường tròn cố định b) Trung điểm H của MM’ thuộc một đường cố định. 4. (Việt Nam 2003) Trên mặt phẳng cho hai đường tròn (O1) và (O2) cố định tiếp xúc nhau tại M và bán kính của (O2) lớn hơn bán kính của (O2). Một điểm A di chuyển trên (O2) sao cho 3 điểm O1, O2 và A không thẳng hàng. Từ điểm A vẽ tiếp tuyến AB và AC đến (O1) (B, C là hai tiếp điểm). Đường thẳng MB và MC cắt đường tròn (O2) tại E và F. Gọi giao điểm của EF với tiếp tuyến tại A của (O2) là D. Chứng minh rằng D luôn di chuyển trên một đường cố định khi A thay đổi trên (O2) mà O1, O2 và A không thẳng hàng. 5. Cho đường tròn tâm O đường kính AB. D là một điểm cố định thuộc AB, đường thẳng d đi qua D và vuông góc với AB. H là một điểm thay đổi trên d. AH và BH cắt (O) lần lượt tại P và Q. Chứng minh rằng PQ luôn đi qua một điểm cố định. 6. Cho tam giác ABC và đường cao AH thỏa AD = BC. Gọi H là trưc tâm tam giác, M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Chứng minh rằng HN = HM. 11 http://violet.vn/honghoi
  • 12. 7. Cho tứ giác ABCD, O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Gọi H, K lần lượt là trực tâm các tam giác OAD và OBC; M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng MN HK . 8. (Dự tuyển IMO 1994) Đường tròn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với BA, CA, AB lần lượt tại D, E, F. X là một điểm bên trong tam giác ABC sao cho đường tròn nội tiếp tam giác XBC cũng tiếp xúc với BD tại D, và tiếp xúc với XB, XC lần lượt tại Y, Z. Chứng minh rằng EF, YZ và BC đồng quy. 9. (USAMO 1997) Cho tam giác ABC. Về phía ngoài tam giác dựng các tam giác cân DBC, EAC, FAB có các đỉnh lần lượt là D, E, F. Chứng minh rằng các đường thẳng qua A, B, C lần lượt vuông góc với EF, FD và DE đồng quy. 10. F là điểm trên cạnh đáy AB của hình thang ABCD sao cho DF = CF. E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi (O1), (O2) lần lượt là đường tròn ngoại tiếp các tam giác ADF và BCF. Chứng minh răng EF O1O2 . 11. (IMO 1994 Shortlist) Một đường tròn (C) tiếp xúc với hai đường thẳng song song d1 và d2. Đường tròn thứ hai (C1) tiếp xúc với d1 tại A và tiếp xúc ngoài với (C) tại C. Đường tròn thứ 3 (C2) tiếp xúc với d2 tại B và tiếp xúc ngoài với (C) tại D và tiếp xúc với (C) tại E. Gọi Q là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng QC = QD = QE. 12. Cho tam giác ABC. Dựng hình vuông DEFG nội có các đỉnh D, E thuộc cạnh BC, F, G lần lượt thuộc AC và AB. Gọi dA là trục đẳng phương của hai đường tròn (ABD) và (ACE). Các đường thẳng dA, dB được xác định tương tự. Chứng minh rằng dA, dB, dC đồng quy. 13. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), M là trung điểm BC, M’ là giao điểm của AM và (O). Tiếp tuyến tại M cắt đường thẳng qua M vuông góc với AO tại X. Y, Z được xác định tương tự. Chứng minh rằng X, Y, Z thẳng hàng. Lời kết. Kiến thức về phương tích và trục đẳng phương đơn giản và dễ hiểu, tuy nhiên nó có ứng dụng nhiều và thường cho lời giải khá hay đối với các bài toán chứng minh vuông góc, thẳng hàng hay các bài toán về đồng quy…Bài viết này còn sơ sài mong các bạn góp ý để hoàn thiện hơn chuyên đề này. 12 http://violet.vn/honghoi