Bài tập khí h2s tác dụng với bazơ năm 2024
VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết H2S – SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, nhằm giúp các em học tốt chương trình Hóa học 10. Nội dung bài viết H2S – SO2 tác dụng với dung dịch bazơ: Phương pháp giải: H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazo sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH-. Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng. Ví dụ 1: Cho 2,24 lit (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm? Ví dụ 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là? Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lit SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịchY. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là? Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là? Ví dụ 5: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Gía trị của m là? Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là? Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Giá trị m gam hỗn hợp đã dùng là? Dung dịch H2S có tính axit yếu ở 2 nấc nên khi tác dụng với dung dịch kiềm thì có thể tạo muối axit hoặc tạo muối trung hoà. 3.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit) NaOH là một bazo mạnh phản ứng với axit tạo thành muối và nước. 4. Dạng bài tập H2S tác dụng bazơ NaOH + H2S → NaHS + H2O (1) 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O (2) Lập tỉ lệ: T= nNaOH/nH2S +) Nếu T< 1: hỗn hợp sau phản ứng gồm NaHS và NaOH dư, phương trình phản ứng (1). +) Nếu T = 1: chỉ xảy ra phản ứng (1), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 1:1 vừa đủ. +) Nếu 1 < T < 2: xảy ra cả phản ứng (1) và (2), cả NaOH và H2S đều hết phản ứng hết +) Nếu T = 2: chỉ xảy ra phản ứng (2), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2: 1 vừa đủ +) Nếu T > 2: xảy ra phản ứng (2), hỗn hợp sau phản ứng gồm Na2S và NaOH dư 5. Tính chất hóa học của H2S 5.1. Tính axit yếu Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S). Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−. H2S + NaOH → NaHS + H2O H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O 5.2. Tính khử mạnh Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2). Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,…mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6). Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng. 2H2S + 3O2 dư → 2H2O + 2SO2 2H2S + O2 → 2H2O + 2S Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2: Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng. H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S) 6. Ứng dụng của H2S
7. Tính chất hoá học của NaOH NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây. Phản ứng với axit tạo thành muối + nước: NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2… 2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O NaOH + SO2→ NaHSO3 Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit: Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi): 2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓ Tác dụng với kim loại lưỡng tính: 2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑ 2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑ Tác dụng với hợp chất lưỡng tính: NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O 8. Bài tập vận dụng Câu 1. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH. (b) Cho kim loại Na vào nước. (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho NH4Cl vào dung dịch NaOH. (e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Lời giải: Đáp án: A Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.
Lời giải: Đáp án: D Giải thích: Câu 3. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.
Lời giải: Đáp án: D Câu 4. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:
Lời giải: Đáp án: B Giải thích: H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4 \=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh. Câu 5. Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua?
Lời giải: Đáp án: D Câu 6. Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó ? |