Bài tập kế toán giá thành sản phẩm năm 2024
Ví dụ 2: DN có sản xuất sản phẩm phụ phải loại trừ (Phương pháp loại trừ) Doanh nghiệp Y, có số liệu về sản xuất như sau: Đầu kỳ, chi phí sản xuất dở dang là: 300. Trong kỳ, chi phí sản xuất được tập hợp như sau: - Chi phí NVL trực tiếp: 6. - Chi phí nhân công trực tiếp là: 2. - Chi phí SXC là: 1. Cuối kỳ, số sản phẩm thu được như sau: - Sản phẩm chính hoàn thành nhập kho: 500 SP - Sản phẩm phụ được xử lý: Một phần bán cho khách hàng trị giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 500, lãi định mức là 20% trên giá bán; một phần giá trị thu hồi được xác định trị giá: 200. - Số sản phẩm dở dang là 100 SP, được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp. Yêu cầu:
Ví dụ 3: (Phương pháp hệ số) Doanh nghiệp Anh Khôi sản xuất 02 loại sản phẩm A và B. Có số liệu về sản xuất như sau: Đầu kỳ, chi phí sản xuất dở dang là: 800. Trong kỳ, chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau: - Chi phí NVL trực tiếp: 8. - Chi phí NC trực tiếp: 2. - Chi phí SXC: 1. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 1 sản phẩm (SPA: 900sp, SPB: 500sp) Sản phẩm dở dang cuối tháng bao gồm 200 SPA và 100 SPB. Yêu cầu:
Ví dụ 4: Phương pháp tỷ lệ Doanh nghiệp Anh Khôi sản xuất 02 loại sản phẩm A và B. Có số liệu về sản xuất như sau: Đầu kỳ, chi phí sản xuất dở dang là: 800, trong đó: - Chi phí NVL trực tiếp: 400. - Chi phí NC trực tiếp: 300. - Chi phí SXC: 100. Trong kỳ, chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau: - Chi phí NVL trực tiếp: 8. - Chi phí NC trực tiếp: 2. - Chi phí SXC: 1. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 1 sản phẩm (SPA: 900sp, SPB: 500sp) Sản phẩm dở dang cuối tháng bao gồm 200 SPA và 100 SPB có mức độ hoàn thành 80% và được đánh giá theo chi phí kế hoạch. Biết: - Các loại NVL trưc tiếp hầu hết sử dụng ngay từ đầu quá trình sản xuất. - Z kế hoạch đơn vị sản phẩm A và B như sau: Khoản mục chi phí SPA SPB
III. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước Ví dụ 7: Phương pháp kết chuyển song song Cho DN Y, sản xuất qua 3 giai đoạn liên tục để có sản phẩm hoàn chỉnh. Có số liệu về sản xuất như sau: Đầu kỳ, không có sản phẩm dở dang. Trong kỳ, chi phí phát sinh được tập hợp như sau: Khoản mục chi phí GĐ1 GĐ2 GĐ
Cuối các giai đoạn sản phẩm đã sản xuất, hoàn thành và chuyển sang giai đoạn tiếp theo như sau: Giai đoạn Đã sản xuất Chuyển sang GĐ tiếp theo Giai đoạn 1 100 BTP 90 BTP Giai đoạn 2 90 BTP 80 BTP Giai đoạn 3 80 BTP 70 BTP Yêu cầu:
Ví dụ 8: Phương pháp kết chuyển tuần tự Cho DN Y, sản xuất qua 3 giai đoạn chế biến. Có số liệu về sản xuất như sau: Đầu kỳ, chi phí sản xuất dở dang ở từng giai đoạn như sau: - GD1: 400. - GD2: 600. - GD3: 500. Trong kỳ, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp như sau: Khoản mục chi phí GĐ1 GĐ2 GĐ
Cuối kỳ, tình hình sản xuất ở từng giai đoạn như sau: Giai đoạn Đã hoàn thành chuyển GĐ tiếp Sản phẩm dở dang cuối kỳ Giai đoạn 1 100 BTP 30 BTP Giai đoạn 2 90 BTP 20 BTP Giai đoạn 3 80 BTP 10 BTP Yêu cầu:
Ví dụ 9: Phương pháp kết chuyển tuần tự (Đánh giá Z theo khoản mục ban đầu) Cho DN Y, sản xuất qua 3 giai đoạn chế biến. Có số liệu về sản xuất như sau: Đầu kỳ, chi phí sản xuất dở dang ở từng giai đoạn như sau: - GD1: 400. Khoản mục chi phí GĐ2 GĐ
Trong kỳ, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp như sau: Khoản mục chi phí GĐ1 GĐ2 GĐ
Cuối kỳ, tình hình sản xuất ở từng giai đoạn như sau: Giai đoạn Đã hoàn thành chuyển GĐ tiếp Sản phẩm dở dang cuối kỳ Giai đoạn 1 100 BTP 30 BTP Giai đoạn 2 90 BTP 20 BTP Giai đoạn 3 80 BTP 10 BTP Yêu cầu:
VD10. (Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số chưa biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, có sản phẩm hỏng) |