Bài tập hóa học lớp 8
Các dạng bài tập Hóa 8 tổng hợp toàn bộ các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao trong chương trình môn Hóa học lớp 8. Show Thông qua tài liệu này giúp các em lớp 8 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, luyện tập củng cố kiến thức để biết cách giải các bài tập Hóa 8. Đồng thời cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo. Bên cạnh đó các em tham khảo thêm tài liệu Tổng hợp kiến thức Hóa học lớp 8. Các dạng bài tập Hóa 8
A. Bài tập tính theo công thức hóa họcI. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị Các bước để xác định hóa trị Bước 1: Viết công thức dạng AxBy Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: = Hóa tri của B/Hóa trị của AChọn a, b là những số nguyên dương và tỉ lệ b/a là tối giản => x = b (hoặc b); y = a (hoặc a) Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2 Bài tập vận dụng: Bài tập số 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: a) C (IV) và S (II) b) Fe (II) và O. c) P (V) và O. d) N (V) và O. Đáp án a) CS2 b) FeO c) P2O5 d) N2O5 Bài tập số 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: a) Ba (II) và nhóm (OH) b) Cu (II) và nhóm (SO4) c) Fe (III) và nhóm (SO4) Đáp án a) Ba(OH)2 b) CuSO4 c) Fe2(SO4)3 Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối: a/ Cu và O b/ S (VI) và O c/ K và (SO4) d/ Ba và (PO4) e/ Fe (III) và Cl f/ Al và (NO3) g/ P (V) và O h/ Zn và (OH) k/ Mg và (SO4) Đáp án hướng dẫn giải a/ CuO d/ Ba3(PO4)2 g/ P2O5 l/ FeSO3 b/ SO3 e/ FeCl3 h/ Zn(OH)2 m/ CaCO3 c/ K2SO4 f/ Al(NO3)3 k/ MgSO4 Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2. Đáp án FeCl2 ZnO AlCl3 Al2O3 Na2SO4 Ca(OH)2 Al(OH)3 NaOH CuNO3 Zn(OH)2 Ba(NO3)2 ZnCl2 KCl BaO SO3 MgO Na2SO4 Al2(SO4)3. II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz Cách 1.
Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz Hoặc %C = 100% - (%A + %B) Ví dụ: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3(PO4)2 Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất. MCa 3 (PO 4 ) 2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp chất Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol nguyên tử O Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố. Bài tập vận dụng Bài tập số 1: Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau. a) Khối lượng mol phân tử ure b) Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố Bài tập số 2: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau: a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2 b) N2O, NO, NO2 III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất
Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5. Hướng dẫn giải Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,MH 2 = 8.5,2 = 17 (gam/mol) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H. Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3 Bài tập vận dụng Bài tập số 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol. Đáp án hướng dẫn giải %O = 100% 40% 20% = 40% Gọi CTHH của hợp chất là CuxSyOz Ta có: 64x : 32y :16z = 40 : 20 : 40 x:y:z = 40/64 : 20/32 : 40/16 x:y:z = 1:1:4 Vậy CTHH đơn giản của hợp chất B là: (CuSO4)n Ta có: (CuSO4)n = 160 160n =160 n = 1 Vậy CTHH của hợp chất B là CuSO4 Bài tập số 2: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O. Bài tập số 3: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết: - Phân khối của hợp chất là 160 đvC - Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi. IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố. 1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay . Tìm công thức của hợp chất2. Phương pháp giải Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y) => CTHH Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3 Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy Ta có: CTHH: Fe2O3 Bài tập vận dụng Bài tập số 1: Tìm công thức hóa học của một oxit nito, biết tỉ lệ khối lượng của nito đối với oxi là 7:16. Tìm công thức của oxit đó Đáp án hướng dẫn giải CTHH dạng tổng quát là NxOy CÓ: mN/mO = 7/20 => nN/nO . MN/MO = 7/20 => nN/nO . 14/16 = 7/20 => nN/nO= 2/5 hay x : y= 2: 5 => CTHH của oxit là N2O5 Bài tập số 2: Phân tích một oxit của lưu huỳnh người ta thấy cứ 2 phần khối lượng S thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit lưu huỳnh? Đáp án hướng dẫn giải Gọi x, y lần lượt là số ml của S và O Do tỉ lệ số mol của các chất chình là tỉ lệ giữa sô phân tử của nguyên tố cấu tạo nên chất CTTQ: SxOy Theo đề bài, ta có: mS/mO = 2/3 => 32x/16y = 2/3 => 96/x = 32/y => x/y = 32/96 = 1/3 => x = 1; y = 3 => CTHH: SO3 Bài tập số 3: Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3. B. Bài tập tính theo phương trình hóa họcI. Phương trình hóa học 1. Cân bằng phương trình hóa học a) CuO + H2 CuO b) CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O c) Zn + HCl ZnCl2 + H2 d) Al + O2 Al2O3 e) NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 f) Al2O3 + NaOH NaAlO2 + H2O g) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O h) H3PO4 + Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + H2O i) BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2 k) FeO + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: 1) Photpho + khí oxi Photpho(V) oxit (P2O5) 2) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) Sắt + Nước 3) Kẽm + axit clohidric kẽm clorua + hidro 4) Canxi cacbonat + axit clohidric canxi clorua + nước + khí cacbonic 5) Sắt + đồng (II) sunfat Sắt (II) sunfat + đồng 3. Chọn CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau: 1) CaO + HCl ?+ H2 2) P + ? P2O5 3) Na2O + H2O ? 4) Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4 + ? 5) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + ? 6) CaCO3 + HCl CaCl2 + ? + H2O 7) NaOH + ? Na2CO3 + H2O 4. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn 1) FexOy + H2 Fe + H2O 2) FexOy + HCl FeCl2y/x + H2O 3) FexOy + H2SO4 Fe2(SO4)2y/x + H2O 4) M + H2SO4 M2(SO4)n + SO2 + H2O 5) M + HNO3 M(NO3)n + NO + H2O 6) FexOy + H2SO4 Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O II. Tính theo phương trình hóa học Các công thức tính toán hóa học cần nhớ => m = n.M (g) =>Trong đó: n: số mol của chất (mol) m: khối lượng (gam) M: Khối lượng mol (gam/mol) => =>V: thề tích chất (đktc) (lít) Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. a) Lập PTHH. b) Tính khối lượng ZnO thu được? c) Tính khối lượng oxi đã dùng? Lời giải a) PTHH: 2Zn + O2 2ZnO b) Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2mol PTHH: 2Zn + O2 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol 0,2mol ?mol ?mol Số mol ZnO tạo thành là: nZnO = (0,2.2)/2= 0,2mol => Khối lượng ZnO là: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam c) Số mol khí O2 đã dùng là: nO 2 = (0,2.1)/2 = 0,1 mol => Khối lượng O2 là: mO 2 = n.M = 0,1.32 = 3,2 gam .................. Mời các bạn tải File về để xem thêm nội dung chi tiết |