Bài tập chương 2 xác suất thống kê năm 2024

Trân trọng cảm ơn người dùng đã đóng góp vào hệ thống tài liệu mở. Chúng tôi cam kết sử dụng những tài liệu của các bạn cho mục đích nghiên cứu, học tập và phục vụ cộng đồng và tuyệt đối không thương mại hóa hệ thống tài liệu đã được đóng góp.

Many thanks for sharing your valuable materials to our open system. We commit to use your countributed materials for the purposes of learning, doing researches, serving the community and stricly not for any commercial purpose.

Tác giả Tạp chí Năm xuất bản 0 Tham khảo

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.

Trang 2

Bài 6:

Xác suất để một người ra đường không gặp kẹt xe trong một ngày làm việc là 0,7

.

Giả sử một năm người đó đi làm 200 ngày. Tính xác suất để trong một năm người đó:

Có được đúng 150 ngày đi làm không gặp kẹt xe;

Chỉ có từ 130 đến 145 ngày đi làm không gặp kẹt xe;

  1. Có ít nhất 130 ngày đi làm không gặp kẹt xe.

Bài 7:

T

ỉ lệ phế phẩm do một dây chuyền sản xuất là 10%. Các sản phẩm sản xuất ra được đóng ngẫu nhiên thành từng kiện hàng, mỗi kiện có 20 sản phẩm. Khách hàng sẽ nhận kiện hàng nếu kiểm tra ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ kiện hàng thì cả 3 đều tốt.

a)

Xác suất để 1 kiện hàng được khách hàng nhận là bao nhiêu?

b)

Gọi X là số kiện mà khách hàng nhận sau khi kiểm tra 15 kiện như thế. Tìm số kiện trung bình, số kiện có khả năng nhất mà khách sẽ nhận và tính D(X).

c)

Tìm lại các kết quả câu a) và b) nếu thay đổi giả thiết là mỗi kiện có 20 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm.

Bài 8:

Biết trọng lượng sản phẩm

được đóng gói tự động trên một dây chuyền là

đại lượng ngẫu nhiên tuân theo

phân phối chuẩn với phương sai là

0,0016 gram

2

.

Người ta quy định sản phẩm sẽ đạt tiêu chuẩn đóng gói nếu trọng lượng của nó sai lệch so với trọng lượng trung bình không quá

\= 0,05 gram. a)

Tìm tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn đóng gói.

b)

Tìm xác suất trong 1000 sản phẩm được lựa chọn ngẫu nhiên có từ 755 đến

795

sản phẩm đạt tiêu chuẩn đóng gói.

c)

Nếu muốn tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn đóng gói là 89,04% thì ta nên thay đổi mức sai lệch

là bao nhiêu?

Bài 9:

Biết chiều dài của một chi tiết do một máy sản xuất là đại lượng

ngẫu nhiên phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 9 cm. Được biết có 15,87 % chi tiết do máy đó sản xuất có độ dài dưới 66 cm.

Tìm độ dài trung bình của các chi tiết do máy sản xuất.

Lấy ngẫu nhiên 3 chi tiết do máy sản xuất, tìm xác suất được đúng một chi tiết có độ dài dưới 66 cm.

Bài 10:

Ở một vùng trồng cam, người ta thấy cứ trong

600 cây thì có 15 cây cho

ít hơn

2

0 quả và 30 cây cho

ít hơn 25 quả.

Biết rằng số quả cam trên một cây

cam tuân theo

phân bố chuẩn.

a)

Hãy ước

lượng số quả cam trung bình trên một cây và độ lệch chuẩn.

b)

Hãy ước lượng tỉ lệ cây có từ 60 quả trở lên.

Bài 11:

Giả sử thời gian hàng ngày đi từ nhà đến trường của một sinh viên là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với kỳ vọng 40 phút. Biết rằng có 10%

số ngày sinh viên đó đến trường trên 50 phút. Hỏi nếu giờ học bắt đầu lúc 7g00’ và sinh viên đó xuất phát từ nhà lúc 6g15’ thì xác suất sinh viên đó đến trường trễ là bao nhiêu ?

Bài 12:

Một nhân viên bán hàng mỗi ngày đi chào hàng ở 10 nơi với xác suất

bán được hàng ở mỗi nơi là 0,2. Giả sử mỗi năm người đó đi bán hàng trong 300 ngày.

a)

Trung bình có bao nhiêu ngày

trong một năm người đó bán được hàng?

b)

Với xác suất

70%, có

ít nhất

bao nh

iêu ngày người đó bán được hàng trong năm

?