Bài bài tập đọc hiểu unit11nguyeenx đình luyện năm 2024

Học ngoại ngữ mới với ứng dụng giáo dục được tải về nhiều nhất thế giới! Duolingo là một ứng dụng vui nhộn, miễn phí giúp bạn học hơn 40 ngôn ngữ qua những bài học ngắn, nhỏ gọn. Luyện tập kỹ năng nghe, nói, đọc và viết để xây dựng vốn từ vựng và nắm vững ngữ pháp.

Ứng dụng do các chuyên gia về ngôn ngữ xây dựng và được hàng trăm triệu người học trên khắp thế giới yêu thích. Duolingo giúp bạn chuẩn bị sẵn sàng cho các tình huống giao tiếp bằng tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Hoa, tiếng Ý, tiếng Đức, tiếng Anh và nhiều ngôn ngữ khác.

Dù bạn đang học ngoại ngữ để chuẩn bị đi du lịch, hỗ trợ việc học trên lớp, phát triển sự nghiệp hay kết nối bạn bè, người thân, hay chỉ để giải trí, bạn đều sẽ yêu thích việc học cùng Duolingo.

Tại sao nên chọn Duolingo?

• Duolingo vui nhộn và hiệu quả. Các bài học mô phỏng trò chơi cùng những nhân vật thú vị giúp bạn củng cố kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.

• Duolingo hiệu quả thực sự. Các chuyên gia ngôn ngữ đã thiết kế Duolingo dựa trên các phương pháp giảng dạy khoa học được chứng minh giúp ghi nhớ ngôn ngữ lâu dài.

• Theo sát tiến độ học tập. Liên tục tiến bước trên hành trình chinh phục mục tiêu ngôn ngữ qua từng mốc thành tích và những phần thưởng thú vị đồng thời xây dựng thói quen học tập hằng ngày!

• Tham gia cộng đồng hơn 500 triệu người học. Tiếp thêm động lực học tập khi thi đua trên Bảng xếp hạng cùng những người học trên khắp thế giới.

• Các khóa học ngôn ngữ đều miễn phí. Bạn có thể học tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Ý, tiếng Nga, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Hà Lan, tiếng Ai-len, tiếng Đan Mạch, tiếng Thụy Điển, tiếng Ukraina, Quốc tế ngữ, tiếng Phần Lan, tiếng Hy Lạp, tiếng Hungary, tiếng Na-uy, tiếng Do Thái, tiếng Wales, tiếng Ả-rập, tiếng La-tinh, tiếng Hawaii, tiếng Gael Scotland, tiếng Việt, tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Anh và thậm chí cả tiếng High Valyrian!

Các đánh giá quốc tế về Duolingo⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️:

Giải thưởng Editor’s Choice (Lựa chọn của Biên tập viên) và “Best of the Best” (“Ứng dụng được yêu thích nhất) —Google Play

"Vượt xa cả những ứng dụng học tập ngoại ngữ tốt nhất." —Tạp chí Wall Street

“Ứng dụng và trang web miễn phí này là phương pháp học ngôn ngữ hiệu quả nhất tôi từng thử… các bài học có đủ các dạng thử thách chính — nói, dịch, chọn đáp án đúng - khiến tôi luôn muốn trở lại và học thêm.” — Báo New York Times

"Duolingo có thể nắm giữ bí mật của nền giáo dục tương lai."—Tạp chí TIME

“…Duolingo vui nhộn, dễ dùng và thú vị…”— Forbes

Nếu bạn thích Duolingo, hãy dùng thử miễn phí Super Duolingo trong 14 ngày! Để trải nghiệm học ngoại ngữ nhanh hơn, không quảng cáo với những lợi ích như Trái tim vô hạn và Phục hồi Streak hằng tháng.

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Unit 11: What's the matter with you? do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn có một tiết học thành công, bước đệm cho các bài kiểm tra và bài thi về sau.

I. Từ vựng chỉ bộ phận cơ thể bằng tiếng Anh

head (đầu), mouth (miệng), sorehead (trán), lip (môi), hair (tóc), tooth (răng), eye (mắt), teeth (răng (số nhiều)), neck (cổ), hand (bàn tay), arm (cánh tay), leg (chân), foot (bàn chân),...

II. Từ vựng chỉ các loại bệnh tiếng Anh

rash (phát ban), fever rash (sốt phát ban), fever virus (sốt siêu vi), sprain (sự bong gân), broken bone (gày xương), burn (bị bỏng), allergy (dị ứng), flu (cúm), chicken pox (bệnh thủy đậu), depression (suy nhược cơ thể), diarrhoea (bệnh tiêu chảy) eating disorder (rối loạn ăn uống), food poisoning (ngộ độc thực phẩm)...

III. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó

Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ một bất an,... chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Hỏi:

What is + the matter with + you (her/ him)?

Có chuyện gì với bạn (cô ấy/ cậu ấy) thế?

"the matter" (có chuyện) là chủ ngữ chính trong câu, chủ ngữ này ở số ít, mà cấu trúc này ta dùng động từ "to be" làm động từ chính trong câu mà ở hiện tại nên động từ "to be" là "is".

Đáp:

I have/ He (She) has + từ chỉ bệnh

Tôi/ Cậu (Cô) ấy bị ...

Ex: What's the matter with you? Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?

I have a fever. Tôi bị sốt.

What's the matter with him? Có chuyện gì xảy ra với cậu ây vậy?

He has a backache. Cậu ấy bị đau Iưng.

IV. Cách dùng Should/ Shouldn’t trong tiếng Anh

  1. Cách thành lập

Câu khẳng định:

Chủ ngữ (S) + should + động từ (V)

Ex: You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ.

Câu phủ định:

Chủ ngữ (S) + shouldn’t + động từ (V)

Ex: You shouldn't eat too many candies.

Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.

Câu nghi vấn:

Should + chủ ngữ (S) + động từ (V)...?

Ex: Should he go to the dentist?

Cậu ấy có nên đi khám ở nha sĩ không?

  1. Cách dùng

- Should/ shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.

- Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.

Ex: How should I know? Làm sao tôi biết được kia chứ?

Why should he thinks that? Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?

- Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với "but".

Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.

Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lợi chính là anh ấy. What should I find but an enormous spider.

Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.

V. Khuyên ai nên/ không nên làm gì (về sức khỏe)

Khi muốn khuyên ai nên/ không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể dùng các mẫu câu sau:

  1. Khuyên ai nên

You (He/ She) + should + động từ.

Bạn (Cậu/ Cô ấy) nên.

  1. Khuyên không nên:

You (He/ She) + shouldn’t + động từ.

Bạn (Cậu/ Cô ấy) không nên.

  1. Đáp lời khuyên:

Yes, I (He/ She) + will. Thanks.

Vâng: tôi (cậu/ cô ấy) sẽ ... cám ơn bạn.

OK, I (He/ She) + won’t. Thanks.

Được, tôi (cậu/ cô ấy) sẽ không.. cảm ơn bạn.

Ex: I have a headache. Tôi bị đau đầu.

You should take some aspirins. Bạn nên uống vài viên aspirin. He has a cold. Cậu ấy bị cảm lạnh.

He shouldn't go out. Cậu ấy không nên ra ngoài.

She has a cough. Cô ấy bị ho.

She shouldn't go to school. Cô ấy không nên đi học.

Nam has a toothache. Nam bị đau răng.

He shouldn't eat too many candies.

Cậu ấy không nên ăn quá nhiều kẹo.

He should go to the dentist. Cậu ấy nên đi khám ở nhà.

VI. Bài tập ngữ pháp unit 11 lớp 5 What's the matter with you? có đáp án

1. Write the sentence with should or shouldn't.

1. You/ eat/ a lot of sweet.

__________________________________

2. You/ go/ bed/ late

__________________________________

3. You/ relax.

__________________________________

4. You/ brush/ teeth/ after meals

__________________________________

5. You/ play sports/

__________________________________

Give the advice using “SHOULD or SHOULDN’T”.

1. She has flu. She ……………. stay at home.

2. He has backache. He ……………. carry heavy things.

3. Shehas a headache. She …………… take painkiller.

4. Steve has stomachache. He ………….. drinklemon and mint tea.

5. You have runny nose. You ………… blow your nose.

6. Daisy has dirty hands. She …………… wash her hands.

7. My brother has toothache. He ………… eat candies.

8. Jennifer has a broken arm. She ………… play volleyball.

9. He feels tired. He ………….. have a rest.

10. Caroline has a sore throat. She ……….. go to a doctor.

Reorder the word to make correct sentence.

1. do/ have/ you/ you/ do/ a fever?/ when/ what

……………………………………………..……………………………………………

2. she/ a pain/ have/ her/ in/ throat?/ Does

……………………………………………..……………………………………………

3.he/ stomach/ have/ a/ does/ ache?/ Why

……………………………………………..……………………………………………

4. should/ do/ in/ when/ a pain/ we/ have/ What/ our/ we/ backs?

……………………………………………..……………………………………………

5. play/ she/ any/ sports/ She/ for/ because/ has/ three days/ a backache./ shouldn’t

……………………………………………..……………………………………………

ĐÁP ÁN

1. Write the sentence with should or shouldn't.

1. You/ eat/ a lot of sweet.

____You shouldn't eat a lot of sweets_____

2. You/ go/ bed/ late

_____You shouldn't go to bed late_____

3. You/ relax.

_____You should relax._____

4. You/ brush/ teeth/ after meals

_____You should brush your teeth after meals______

5. You/ play sports/

_____You should play sports_____

Give the advice using “SHOULD or SHOULDN’T”.

1. She has flu. She ………SHOULD……. stay at home.

2. He has backache. He ………SHOULDN'T……. carry heavy things.

3. She has a headache. She ………SHOULD…… take painkiller.

4. Steve has stomachache. He ………SHOULDN'T….. drink lemon and mint tea.

5. You have runny nose. You ……SHOULD…… blow your nose.

6. Daisy has dirty hands. She ……SHOULD……… wash her hands.

7. My brother has toothache. He ……SHOULDN'T…… eat candies.

8. Jennifer has a broken arm. She ……SHOULDN'T…… play volleyball.

9. He feels tired. He ………SHOULD….. have a rest.

10. Caroline has a sore throat. She ……SHOULD….. go to a doctor.

Reorder the word to make correct sentence.

1. do/ have/ you/ you/ do/ a fever?/ when/ what

………What do you do when you have a fever?………………

2. she/ a pain/ have/ her/ in/ throat?/ Does

………Does she have a pain in her throat?…………………

3.he/ stomach/ have/ a/ does/ ache?/ Why

………Why does he have a stomach ache?………………………

4. should/ do/ in/ when/ a pain/ we/ have/ What/ our/ we/ backs?

…………What should we do when we have a pain in our backs?……………

5. play/ she/ any/ sports/ She/ for/ because/ has/ three days/ a backache./ shouldn’t

…………She shouldn't play any sports for three days because she has a backache.………

Trên đây là toàn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 11 What's the matter with you?. Lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh 5 unit 11 What's the matter with you? bao gồm toàn bọ những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong Unit 11 SGK tiếng Anh lớp 5 tập 2 như: Cách dùng Should/ Shouldn't trong tiếng Anh; Hỏi và trả lời về tình trạng sức khỏe của ai đó bằng tiếng Anh.