Bài 16 công nghệ lớp 10

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Sách giải bài tập công nghệ 10 – Bài 110: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 10

    Học sinh báo cáo thực hành theo bảng sau:

    Mẫu tiêu bản Kết quả Đặc điểm gây hại Tên sâu bệnh
    Trứng Sâu non Nhộng Sâu trưởng thành
    Mẫu 1
    …..

    Ví dụ một bản báo cáo mẫu:

    Mẫu tiêu bản Kết quả Đặc điểm gây hại Tên sâu bệnh
    Trứng Sâu non Nhộng Sâu trưởng thành
    Mẫu 1 x Sâu non đục vào thân lúc, cắt đứt đường vận chuyển dinh dưỡng. Sâu đục thân bướm hai chấm.
    ….. x Sâu non nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao và sâu non nằm trong đó ăn phân xanh của lá. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ.

    A. Lý thuyết, Nội dung bài học

    I - CHUẨN BỊ

    Mẫu tiêu bản về sâu, bệnh hại lúa đã đánh số thứ tự

    Tranh ảnh về sâu, bệnh hại lúa; mẫu vật do học sinh mang đến

    Thước kẻ

    Kính lúp cầm tay

    Panh

    Kim mũi mác

    II - QUY TRÌNH THỰC HÀNH

    Bước 1. Giới thiệu đặc điểm gây hại, đặc điểm hình thái của một số loại sâu, bệnh hại phổ biến

    1. Sâu hại lúa

    a] Sâu đục thân bướm hai chấm

    Đặc điểm gây hại: Sâu non đục vào thân lúa, cắt đứt đường vận chuyển dinh dưỡng làm nhánh lúa trở lên vô hiệu, nõn héo, bông bạc.

    Đặc điểm hình thái

    - Trứng: hình bầu dục xếp thành từng ổ. Ổ trứng to bằng hạt đậu tương có phủ lớp lông tơ màu vàng nâu.

    - Sâu non màu trắng sữa hay vàng nhạt, đầu có màu vàng nâu

    - Nhộng màu vàng tới nâu nhạt. Mầm đầu dài hơn mầm cánh

    - Trưởng thành: Đầu ngực và cánh màu vàng nhạt gần giữa cánh trước có một chấm đen. Ở đuôi con cái có chùm lông đuôi màu vàng nâu để đẻ trứng. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ

    [a]Trứng

    [b] Sâu non

    [c] Nhộng

    [d] Trưởng thành

    [e] Bộ phân bị hại

    b] Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ

    Đặc điểm gây hại: Sâu non nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao thẳng đứng hoặc bao tròn gập lại. Sâu non nằm trong đó và ăn phần xanh của lá.

    Đặc điểm hình thái:

    - Sâu đẻ trứng ở hai mặt của lá lúa. Trứng hình bầu dục có vân mạng lưới rất nhỏ

    - Trứng mới đẻ màu hơi đục, khi gần nở chuyển màu ngà vàng

    - Sâu non: Khi mới nở có màu trắng trong. Đầu màu nâu sáng, khi bắt đầu ăn có màu xanh lá mạ.

    - Nhộng có màu vàng nâu, có kén tơ rất mỏng màu trắng

    - Trưởng thành có màu vàng nâu. Trên cánh trước và cánh sau có hai vân ngang hình nàn sóng màu nâu sẫm chạy dọc mép cánh. Đường vân ngoài to đậm màu, đường vân trong mảnh nhạt màu hơn

    [a]Trứng

    [b] Sâu non

    [c] Nhộng

    [d] Trưởng thành

    [e] Bộ phân bị hại

    c] Rầy nâu hại lúa

    Đặc điểm gây hại: Rầy nâu chích hút nhựa cây làm cho cây bị khô héo và chết, hoặc làm cho bông lép.

    Đặc điểm hình thái

    - Trứng có dạng quả chuối tiêu trong suốt. Trứng đẻ thành từng ổ, 5 - 12 quả/ổ nằm sát nhau

    - Rầy non có màu trắng xám, 2 - 3 tuổi màu vàng nâu

    - Rầy trưởng thành có màu nâu tối, cánh có 2 đôi: Đôi cánh dài phủ quá bụng, đôi cánh ngắn dài tới 2/3 thân

    2. Bệnh hại lúa

    a] Bệnh bạc lá lúa

    Bệnh do vi khuẩn gây ra

    Đặc điểm gây hại:

    - Bệnh chỉ gây hại trên phiến lá lúa, thường xuất hiện dưới dạng vết màu xanh đậm, tối; sau chuyển sang màu xám bạc.

    - Vết bệnh thường nằm ở phần ngọn lá và dọc theo vết lá, có đường viền gợn sóng màu nâu đậm ngăn cách phần bệnh và phần khoẻ. Phần lá mắc bệnh bị chết làm lá khô trắng.

    b] Bệnh khô vằn

    Do nấm gây ra

    Đặc điểm gây hại:

    - Gây hại trên cả lúa và mạ.

    - Xuất hiện ở những bẹ lá sát mặt nước, phiến lá dưới thấp, sau đó ăn sâu vào những bẹ phía trong, vào thân, lan tới là đòng và hạt.

    Vết bệnh màu xám, hình bầu dục hoặc nâu bạc viền nâu tím, các vết hợp với nhau thành dạng không ổn định

    c] Bệnh đạo ôn

    Bệnh do nấm ôn đạo gây ra

    Đặc điểm gây hại:

    - Gây hại cho tất cả bộ phận của lúa trên mặt đất và các giai đoạn sinh trưởng khác nhau.

    - Trên lá, lúc đầu vết bệnh có màu xám xanh, sau đó có màu nâu. Ở giữa vết bệnh có màu xám tro, xung quanh có màu vàng nhạt. Vết bệnh hình thoi, liên kết với nhau làm toàn bộ lá chết khô, cháy.

    - Trên đốt thân, cổ bông, cổ giẻ, vết bệnh màu nâu đen và lõm xuống làm cây bị đổ.

    Bước 2: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa phổ biến ở nước ta

    BẢNG ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, GÂY HẠI CỦA MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH

    Mẫu tiêu bản Kết quả Đặc điểm gây hại Tên sâu, bệnh
    Trứng Sâu non Nhộng Sâu trưởng thành

    Mẫu 1

    Mẫu 2

    ...

               

    III – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

    KẾT QUẢ THỰC HÀNH CỦA NHÓM

    Mẫu tiêu bản Kết quả Người đánh giá
    Đúng Sai

    Mẫu 1

    Mẫu 2

    ...

       

    B. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Bệnh bạc lá lúa do loại nào sau đây gây nên?

    A. Vi khuẩn

    B. Vi rút

    C. Tuyến trùng

    D. Đáp án khác

    Đáp án: A. Vi khuẩn

    Giải thích: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn gây ra – SGK trang 52

    Câu 2: Điều kiện thời tiết như thế nào thích nghi cho loại bệnh bạc lá lúa phát sinh phát triển?

    A. Thời mát, có nhiều sương muối

    B. Thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa bão trong mùa hè

    C. Tiết trời mát mẻ, khô ráo

    D. Trời âm u

    Đáp án: B. Thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa bão trong mùa hè

    Giải thích:Thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa bão trong mùa hè là điều kiện thích hợp cho loại bệnh bạc lá lúa phát sinh phát triển

    Câu 3:Biểu hiện của ruộng lúa bị bạc lá?

    A. Vết bệnh có đường viền gợn sóng màu nâu đậm.

    B. Bệnh gây hại trên phiến lá lúa

    C. Phần lá mắc bệnh bị chết làm cho lá khô trắng

    D. Tất cả ý trên

    Đáp án: D. Tất cả ý trên

    Giải thích:Biểu hiện của ruộng lúa bị bạc lá:

    + Vết bệnh có đường viền gợn sóng màu nâu đậm ngăn cách phần bệnh và phần khỏe.

    + Bệnh gây hại trên phiến lá lúa.

    + Phần lá mắc bệnh bị chết làm cho lá khô trắng – SGK trang 52

    Câu 4:Giai đoạn nào của sâu cuốn lá nhỏ gây hại nặng nhất cho cây lúa?

    A. Giai đoạn sâu non

    B. Giai đoạn nhộng

    C. Giai đoạn sâu trưởng thành

    D. Giai đoạn bướm

    Đáp án: A. Giai đoạn sâu non

    Giải thích: Giai đoạn sâu non sẽ nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao thẳng đứng hoặc bao tròn gập lại, sâu non ở trong ăn lá – SGK trang 51

    Câu 5:Rầy trưởng thành cánh dài thường đẻ trứng ở bộ phận nào của cây lúa?

    A. Mặt sau lá lúa

    B. Trên các bẹ hoặc gân lá

    C. Trên thân cây lúa

    D. Tất cả ý trên

    Đáp án: D. Tất cả ý trên

    Giải thích: Rầy trưởng thành cánh dài thường đẻ trứng ở: mặt sau lá lúa, trên các bẹ hoặc gân lá. trên thân cây lúa - Hình 16.3 – SGK trang 51

    Câu 6: Bệnh khô vằn lúa do loại nào sau đây gây nên?

    A. Vi khuẩn

    B. Nấm

    C. Tuyến trùng

    D. Đáp án khác

    Đáp án: B. Nấm

    Giải thích: Bệnh khô vằn lúa do nấm gây nên – SGK trang 52

    Câu 7:Bệnh đạo ôn gây hại ở bộ phận nào của cây lúa được coi là nặng và thiệt hại nặng nhất?

    A. Đạo ôn trên lá

    B. Đạo ôn trên thân cây lúa

    C. Đạo ôn cổ bông

    D. Tất cả các bộ phân trên của cây lúa

    Đáp án: D. Tất cả các bộ phân trên của cây lúa

    Giải thích: Bệnh đạo ôn là bệnh có thể gây hại cho lúa ở tất cả các bộ phận trên mặt đất và các giai đoạn sinh trưởng, phát triển khác nhau – SGK trang 52

    Câu 8:Trên đất giàu mùn, giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh:

    A. Đạo ôn, bạc lá

    B. Khô vằn, đạo ôn

    C. Tiêm lửa, đạo ôn

    D. Khô vằn, tiêm lửa

    Đáp án: A. Đạo ôn, bạc lá

    Giải thích:Trên đất giàu mùn, giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh: Đạo ôn, bạc lá. Do đất mùn, giàu đạm sẽ làm lá của cây trồng phát triển mạnh. Bệnh bạc lá gây hại trên phiến lá, bệnh đạo ôn gây hại ở tất cả các bộ phận của lá

    Câu 9: Biện pháp nào sau đây không sử dụng để ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển:

    A. Xử lý đất

    B. Xử lý hạt giống, chọn giống sạch

    C. Vệ sinh đồng ruộng

    D. Thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí

    Đáp án: D. Thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí

    Giải thích:Biện pháp sử dụng để ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển như: xử lí đất, hạt giống, vệ sinh đồng ruộng…

    Câu 10: Sâu gây hại lúa nào sau đây có vòng đời biến thái không hoàn toàn?

    A. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ

    B. Sâu cuốn lá lúa loại lớn

    C. Rầy nâu hại lúa

    D. Sâu đục thân bướm hai chấm

    Đáp án: C. Rầy nâu hại lúa

    Giải thích: Sâu gây hại lúa nào sau đây có vòng đời biến thái không hoàn toàn là: Rầy nâu hại lúa: Trứng → Rầy non → Trưởng thành – Hình 16.3 – SGK trang 51

    Video liên quan

    Chủ Đề