Bài 152 : ôn tập về số tự nhiên
Phân tích số đã cho thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi chọn đáp án đúng nhất.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải: - Đọc ; viết; phân tích các số rồi hoàn thành bảng đã cho. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số 70 508 có thể viết thành: A. 70000 + 500 + 50 + 8 B. 70000 + 50 + 8 C. 70000 + 500 + 8 D. 7000 + 500 + 8. Phương pháp giải: Phân tích số đã cho thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi chọn đáp án đúng nhất. Lời giải chi tiết: Ta có : 70 508 = 70000 + 500 +8 Chọn đáp án C. Bài 3 Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu): Trong số 18 072 645, chữ 4 ở hàng chục, lớp đơn vị. chữ 8 ở hàng ., lớp . chữ 0 ở hàng .., lớp .. chữ 6 ở hàng .., lớp .. Phương pháp giải: - Nhẩm lại giá trị các hàng, lớp đã học rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống. - Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Lời giải chi tiết: Trong số 18 072 645, chữ 4 ở hàng chục, lớp đơn vị. chữ 8 ở hàngtriệu, lớptriệu chữ 0 ở hàngtrăm nghìn, lớpnghìn chữ 6 ở hàngtrăm, lớpđơn vị. Bài 4 Gh giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải: Xác định hàng của chữ số 3 trong số đã cho rồi điền giá trị tương ứng vào bảng. Lời giải chi tiết:
Bài 5 Viết số thích hợp vào ô trống: Phương pháp giải: - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. - Hai số chẵn (hoặc hai số lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị. Lời giải chi tiết:
|