Bit dùng cho broadcast trong ip là gì năm 2024

  • 1.
  • 2.
  • 3. Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường mạng TCP/IP:  Điạ chỉ vật lý  Địa chỉ IP  Tên miền.  Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong card giao diện mạng. Nó được dùng cho các điạ chỉ mạng LAN, không phải là điạ chỉ liên mạng.  Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên mạng IP.  Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính trong liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên miền, chúng sẽ được chuyển thành điạ chỉ IP bởi DNS (Domain Name System), chung cho các điạ chỉ trong liên mạng IP
  • 4. (tt) 192.168.1.2 192.168.1.3 192.168.1.9 192.168.1.5 Server.thbk.com W03.thbk.com Lap.thbk.com Lap.thbk.com E7.96.C9.F4 C8.86.A9.F5 F8.D6.A9.75 F2.76.29.F2 * Địa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng * Địa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ hoạt động trong môi trường độc lập thì không cần thiết. * Tên miền chỉ cần thiết khi máy tính gia nhập vào 1 Domain, kết nối mạng. DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol)
  • 5. IP gồm 32 bit.  Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet) cách nhau bởi dấu chấm (.)  Có 3 cách để biểu diển IP  Dạng thập phân : 130.57.30.56  Dạng nhị phân :10000010.00111001.00011110.00111000  Dạng Hex : 82.39.1E.38  Địa chỉ IP gồm 2 thành phần:  NetID (Network Address)  và Host ID (Node Address)  NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ mạng  HostID là số duy nhất được gán cho một máy tính trong mạng Ñòa chæ IP (tt)
  • 6. 0 1 1 0 0 0 150 . 32 bits 32 bits 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 8 bits 8 bits 8 bits 8 bits 133 . 48 . 185 . 8 bits 8 bits 8 bits 8 bits 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1 0 1
  • 7. được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E  D là lớp Multicast  E đang để dự trữ  Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C w x y z Class A Network ID Host ID Class B Network ID Host ID Class C Network ID Host ID Ñòa chæ IP (tt)
  • 8. dạng: NetID.HostID.HostID.HostID • Bít đầu tiên: 0 • Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện lớp A , 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1 • Có 27 = 128 trường hợp dùng NetID • Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử dụng nên số NetID của lớp A = 27 - 2 = 128 - 2 = 126 Ñòa chæ IP (tt) NETWORK HOST HOST HOST Class A 24 Bits HOST# NETWORK# 0 # Bits 1 7 24
  • 9. IP lớp A  Dạng nhị phân bít đầu = 0  Dạng thập phân từ 1 đến 126 • Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 224 - 2 = 16.777.214 • Dãy địa chỉ mạng lớp A là  1.0.0.0 đến 126.0.0.0 • Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là  W.0.0.1 đến W.255.255.254 Ví dụ NetID: 10.0.0.0 HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254 Lôùp A (tt) Ñòa chæ IP (tt)
  • 10. : NetID.NetID.HostID.HostID • Hai bít đầu là : 10 • Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1 • Có 214 = 16.384 NetID Lôùp B NETWORK HOST HOST Class B 16 Bits HOST# NETWORK# 0 # Bits 1 14 16 NETWORK 1 1
  • 11. lớp B  Dạng nhị phân 2 bít đầu là: 10  Dạng thập phân : từ 128 đến 191 • Số HostID trong mỗi mạng lớp B là • 216 - 2 = 65.534 HostID • Dãy địa chỉ NetID lớp B  128.0.0.0 >> 191.255.0.0 • Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng  W.X.0.1 >> W.X.255.254 • Ví dụ: • NetID: 128.10.0.0 • HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254 Lôùp B (tt)
  • 12. NetID.NetID.NetID.HostID  Ba bít đầu là: 110  Ngoại trừ 3 bít đầu là 110 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1  Có 221 = 2.097.152 NetID NETWORK HOST Class C 8 Bits HOST# NETWORK# 0 # Bits 1 21 8 NETWORK 1 1 NETWORK 1 1 Lôùp C
  • 13. lớp C • Dạng nhị phân 3 bít đầu là: 110 • Dạng thập phân :từ 192 đến 223 • Số HostID trong mỗi mạng lớp C là  28 - 2 = 254 HostID • Dãy địa chỉ NetID lớp B  192.0.0.0 >> 223.255.255.0 • Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng  W.X.Y.1 >> W.X.Y.254 • Ví dụ:  NetID: 203.100.100.0  HostID: 203.100.100.1 ; 203.100.100.2 ; ….. Lôùp C (tt)
  • 14. C Class A Soá NetID 254 Soá HostID 1  126 128  191 192  223 Daõy Ñchæ NetID 126 16.777.214 16.384 65.534 2.097.152 254 Soá NetID vaø HostID trong caùc lôùp
  • 15. 126.0.0.0 : Class A  127.0.0.0 : Loopback Network  128.0.0.0  191.255.0.0 : Class B  192.0.0.0  223.255.255.0 : Class C  224.0.0.0  240.0.0.0 : Class D (Multicast)  >= 240.0.0.0 : Class E (Reserved)
  • 16. duøng rieâng  Địa chỉ dùng riêng là không gian địa chỉ được gán cho mạng dùng riêng trong các tổ chức, các công ty, nhưng không được kết public ra Internet.  Class A : 10.0.0.0  Class B : 172.16.0.0  172.31.0.0  Class C : 192.168.0.0  192.168.255.0
  • 17. bá (Broadcast) là việc mà một host gởi dữ liệu đến tất cả các host còn lại trong cùng một network ID number.  Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bit trong trường Host ID đều là 1.  Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bits trong Network ID và Host ID đều là 1.
  • 18.
  • 19. quảng bá cục bộ sẽ bị chặn lại bởi Router 255.255.255.255 Local Broadcast Address Stop
  • 20. is Class B address Network portion : 172.16 Host portion : 20.200 Network address : 172.16.0.0 Broadcast address : 172.16.255.255
  • 21.
  • 22. trong một địa chỉ IP phần nào là trường network và phần nào là trường host.  Chiều dài 32 bits .  Được phân chia thành 4 octets.  Các bits trong Network đều là 1.  Các bit trong phần Host đều là 0.  DEFAULT Subnet Mask  Lớp A : 255.0.0.0  Lớp B : 255.255.0.0  Lớp C : 255.255.255.0
  • 23. 101 IP address Subnet mask 255. 255. 255. 0 101. Host ID 194. 200. 101. Network ID
  • 24. chỉ mạng)  Tất cả các bit ở phần Host ID có giá trị là 0  Ví dụ : 192.168.1.0 là Network Address LoopBack Address  Có địa chỉ mạng 127.x.x.x : Giả lập mạng trên chính máy cục bộ (Localhost)  Localhost IP Address : 127.0.0.1
  • 25. báo cục bộ)  Gửi đến tất cả các Host trong mạng cục bộ  Ví dụ : 255.255.255.255 All-Hosts BroadCast (Loan báo cùng mạng)  Gửi đến tất cả các Host trong cùng mạng (cùng NetID)  Tất cả các bit ở Host ID là 1  Ví dụ : 192.168.1.255
  • 26. chia mạng con?  Người quản trị mạng đôi khi cần phải phân chia mạng, từ một mạng lớn phân chia thành những mạng con:  Giảm kích thước, Phù hợp với mô hình mạng hiện tại của Công ty  Phân cấp quản lý.  Giảm nghẽn mạng bằng cách giới hạn phạm vi của các thông điệp quảng bá.  Giới hạn trong phạm vi từng mạng con các trục trặc có thể xảy ra (không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN)  Tăng cường bảo mật (các chính sách bảo mật có thể áp dụng cho từng mạng con)  Cho phép áp dụng các cấu hình khác nhau trên từng mạng con  Vì vậy cần phải phân chia thành những mạng con  Khi phân chia mạng con thì những ngườI bên ngòai mạng (outside network) nhìn mạng chúng ta chỉ là một single network.
  • 27. định tuyến(Router) giữa các mạng con này Thực hiện : Lấy các bits cao nhất của Phần HostID cho phần NetwokID Số bits tối thiểu có thể mượn là: 1 bits. (2!?) Số bits tối đa có thể mượn là: A : 22 bits ~ 2^22 - 2 = 4.194.302 subnets. B : 14 bits ~ 2^14 - 2 = 16.382 subnets. C : 06 bits ~ 2^6 - 2 = 62 subnets.
  • 28. thuộc lớp mạng nào và default subnet mask là gì. 2. Xác định mượn bao nhiêu bits. Xác định subnet mask đồng thời xác định số subnets và số lượng hosts trên mỗi subnet. 3. Xác định các bít của địa chỉ host cho mỗi subnet.
  • 29. chia một Network ra thành nhiều Network nhỏ hơn, các Network nhỏ nầy được gọi là Subnet.  Hãy xét đến một địa chỉ IP class B : 139.12.0.0 với subnet mask là 255.255.0.0 (có thể viết là: 139.12.0.0/16, ở đây số 16 có nghĩa là 16 bits được dùng cho NetworkID).  Một Network với địa chỉ thế nầy có thể chứa 65,534 nodes hay computers (65,534 = (2^16) –2 ) . Đây là một con số quá lớn, trên mạng sẽ có đầy broadcast traffic. Ví dụ về chia Subnet
  • 30. chúng ta chia cái Network nầy ra làm 4 Subnet. Công việc sẽ bao gồm ba bước: 1. Xác định Subnet mask 2. Liệt kê ID của các Subnet mới 3. Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet
  • 31. định Subnet Mask Công thức tổng quát là: Y = 2X Y = con số Subnets (= 4) X = số bits cần thêm (= 2)  Do đó Subnet mask sẽ cần : 16 (bits trước đây) + 2 (bits mới) = 18 bits  Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/18 (để ý con số 18 thay vì 16 như trước đây). Số hosts tối đa có trong mỗi Subnet sẽ là: (2^14) –2 = 16,382. Và tổng số các hosts trong 4 Subnets là: 16382 * 4 = 65,528 hosts.
  • 32. kê ID của các Subnet mới  Trong địa chỉ IP mới (139.12.0.0/18) con số 18 nói đến việc ta dùng 18 bits, đếm từ bên trái, của 32 bit IP address để biểu diễn địa chỉ IP của một Subnet. Subnet mask trong dạng nhị phân Subnet mask 11111111 11111111 11000000 00000000 255.255.192.0 Như thế NetworkID của bốn Subnets mới có là: Subnet Subnet ID trong dạng nhị phân Subnet ID 1 10001011.00001100.00000000.00000000 139.12.0.0/18 2 10001011.00001100.01000000.00000000 139.12.64.0/18 3 10001011.00001100.10000000.00000000 139.12.128.0/18 4 10001011.00001100.11000000.00000000 139.12.192.0/18
  • 33. biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet  Vì Subnet ID đã dùng hết 18 bits nên số bits còn lại (32 – 18 = 14) được dùng cho HostID. Nhớ luật dùng cho Host ID là tất cả mọi bits không thể đều là 0 hay 1. Subnet HostID IP address trong dạng nhị phân HostID IP address Range 1 10001011.00001100.00000000.00000001 10001011.00001100.00111111.11111110 139.12.0.1/18 139.12.63.254/18 2 10001011.00001100.01000000.00000001 10001011.00001100.01111111.11111110 139.12.64.1/18 139.12.127.254/18 3 10001011.00001100.10000000.00000001 10001011.00001100.10111111.11111110 139.12.128.1/18 139.12.191.254/18 4 10001011.00001100.11000000.00000001 10001011.00001100.11111111.11111110 139.12.192.0/18 139.12.255.254 Trong mỗi Subnet, range của HostID từ con số nhỏ nhất (màu xanh) đến con số lớn nhất (màu cam) đều giống nhau
  • 34. quản trị mạng cho 1 công ty, gồm 8 phòng ban. Bạn đã đặt IP cho mạng này là 192.168.1.0 Hãy chia mạng này thành 8 mạng con cho mỗi phòng để dể quản lý và cấp quyền. Cho biết IP Address Range của các hostID của mỗi Subnet. Địa chỉ Broadcast của từng Subnet
  • 35. Cho địa chỉ IP sau: 172.16.0.0. Hãy chia thành 8 mạng con và có 1000 host trên mỗi mạng con đó. Giải: Địa chỉ trên viết dưới dạng nhị phân 10101100.00010000.00000000.00000000
  • 36. định Class và subnet mask mặc nhiên  Xác định lớp của IP trên:  Lớp B  Xác định Subnet mask mặc nhiên:  255.255.0.0
  • 37. bit cần mượn…  Cần mượn bao nhiêu bit:  N = 3, bởi vì:  Số mạng con có thể: 23 = 8.  Số host của mỗi mạng con có thể: 2(16–3) – 2 = 213 - 2 > 1000.  Xác định Subnet mask mới:  11111111.11111111.11100000.00000000  hay 255.255.224.0
  • 38. định vùng địa chỉ host ST T SubnetID Vùng HostID Broadcast 1 172.16.0.0 172.16.0.1 - 172.16.31.254 172.16.31.255 2 172.16.32.0 172.16.32.1 - 172.16.63.254 172.16.63.255 … … … … 7 172.16.192.0 172.16.192.1 – 172.16.223.254 172.16.223.255 8 172.16.224.0 172.16.224.1 – 172.16.255.254 172.16.255.255 10101100.00010000.00000000.00000000 10101100.00010000.00000000.00000001 Đến 10101100.00010000.00011111.11111110 10101100.00010000.00011111.11111111 10101100.00010000.00100000.00000000 10101100.00010000.00100000.00000001 Đến 10101100.00010000.00111111.11111110 10101100.00010000.00111111.11111111
  • 39. theo) Bài 2: Cho 2 địa chỉ IP sau: 192.168.5.9/28 192.168.5.39/28  Hãy cho biết các địa chỉ network, host của từng IP trên?  Các máy trên có cùng mạng hay không ?  Hãy liệt kê tất cả các địa chỉ IP thuộc các mạng vừa tìm được?
  • 40. 28 là số bit dành cho NetworkID  Đây là IP thuộc lớp C  Subnet mask mặc nhiên: 255.255.255.0 IP (thập phân) 192 168 5 9 IP (nhị phân) 11000000 10101000 00000101 00001001 Địa chỉ IP thứ nhất: 192.168.5.9/28
  • 41. 00000101 00001001 Subnet mask 11111111 11111111 11111111 11110000 Kết quả AND 11000000 10101000 00000101 00000000 Thực hiện AND địa chỉ IP với Subnet mask
  • 42. 00000000 Net ID 192 168 5 0 Host ID 9 Chuyển IP sang dạng thập phân 00001001
  • 43. 5 39 IP (nhị phân) 11000000 10101000 00000101 00100111 Subnet Mask 11111111 11111111 11111111 11110000 AND 11000000 10101000 00000101 00100000 Networ kID 192 168 5 32 HostID 7 Địa chỉ IP thứ hai: 192.168.5.39/28
  • 44. ID của địa chỉ thứ 1 192 168 5 0 Net ID của địa chỉ thứ 2 192 168 5 32 Hai địa chỉ trên có cùng mạng? Kết luận: Hai địa chỉ trên không cùng mạng
  • 45. cả các địa chỉ IP Mạng tương ứng với IP Vùng địa chỉ HostID với dạng nhị phân Vùng địa chỉ HostID với dạng thập phân 1 11000000.10101000.00000101.0000000 1 Đến 11000000.10101000.00000101.0000111 0 192.168.5.1/2 8 Đến 192.168.5.14/ 28 2 11000000.10101000.00000101.0010000 1 Đến 11000000.10101000.00000101.0010111 0 192.168.5.33/ 28 Đến 192.168.5.46/ 28
  • 46. theo) Bài 3: Hãy xét đến một địa chỉ IP class B, 139.12.0.0, với subnet mask là 255.255.0.0 (có thể viết là: 139.12.0.0/16, ở đây số 16 có nghĩa là 16 bits được dùng cho NetworkID). Một Network với địa chỉ thế này có thể chứa 65534 nodes hay computers. Đây là một con số quá lớn, trên mạng sẽ có đầy broadcast traffic. Hãy chia network thành 5 mạng con.
  • 47. thành 5 mạng con thì cần thêm 3 bit (vì 23 > 5).  Do đó Subnet mask sẽ cần: 16 (bits trước đây) + 3 (bits mới) = 19 bits  Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/19 (để ý con số 19 thay vì 16 như trước đây). Bước 1: Xác định Subnet mask
  • 48. kê ID của các Subnet mới Subnet mask với dạng nhị phân Subnet mask với dạng thập phân 11111111.11111111.11100000.00000000 255.255.224.0
  • 49. Subnets mới TT Subnet ID với dạng nhị phân Subnet ID với dạng thập phân 1 10001011.00001100.00000000.00000000 139.12.0.0/19 2 10001011.00001100.00100000.00000000 139.12.32.0/19 3 10001011.00001100.01000000.00000000 139.12.64.0/19 4 10001011.00001100.01100000.00000000 139.12.96.0/19 5 10001011.00001100.10000000.00000000 139.12.128.0/19
  • 50. biết vùng địa chỉ IP của các HostID TT Dạng nhị phân Dạng thập phân 1 10001011.00001100.00000000.00000001 10001011.00001100.00011111.11111110 139.12.0.1/19 - 139.12.31.254/19 2 10001011.00001100.00100000.00000001 10001011.00001100.00111111.11111110 139.12.32.1/19 - 139.12.63.254/19 3 10001011.00001100.01000000.00000001 10001011.00001100.01011111.11111110 139.12.64.1/19 - 139.12.95.254/19 4 10001011.00001100.01100000.00000001 10001011.00001100.01111111.11111110 139.12.96.1/19 - 139.12.127.254/19 5 10001011.00001100.10000000.00000001 10001011.00001100.10011111.11111110 139.12.128.1/19 - 139.12.159.254/19
  • 51. 5