X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:
A. C4H8[OH]2
B. C2H4[OH]2
C. C3H6[OH]2
Các câu hỏi tương tự
Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4[OH]2 và một ancol no, đơn chức, mạch hở [C3H8và C2H4[OH]2 có số mol bằng nhau]. Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,704
B. 42,158
C. 43,931
D. 47,477
Hỗn hợp X gồm C 3 H 8 , C 2 H 4 [ OH ] 2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở [ C 3 H 8 , C 2 H 4 [ OH ] 2 có số mol bằng nhau]. Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba [ OH ] 2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 47,477.
B. 43,931.
C. 42,158.
D. 45,704.
Hỗn hợp gồm C3H6[OH]2, CH3OH, C2H4[OH]2, C3H5[OH]3. Cho 11,36 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,584 lít H2 [đktc]. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,36 gam X thu được V lít CO2 [đktc] và 10,8 gam nước. Phần trăm khối lượng C3H6[OH]2 trong X là
A. 66,90
B. 40,14
C. 33,45
D. 60,21
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5[OH]3
B. C3H6[OH]2
C. C2H4[OH]2
D. C3H7OH
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55
B. 23,64
C. 17,73.
D. 11,82
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nNCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 17,73 gam
B. 23,61 gam
C. 11,84 gam
D. 29,52 gam.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 23,64
C. 17,73
D. 11,82
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nNCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 17,73 gam.
B. 23,61 gam
C. 11,84 gam
D. 29,52 gam
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư, thu được m gam kết tủa. biết rằng phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,82
B. 17,73
C. 29,55
D. 23,64
- Hướng dẫn giải
Đáp án B
TQ : CnH2n+2Om + [1,5n + 0,5 – 0,5m]O2→ nCO2 + [n + 1]H2O
Mol 0,05 0,125
=> 2,5 = 1,5n + 0,5 – 0,5m
=> 3n – m = 4
=> n = m = 2
=> C2H6O2
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5[OH]3.
B. C3H6[OH]2.
C. C2H4[OH]2.
D. C3H7OH