Waku waku là gì

Theo thông tin từ Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử, chủ sở hữu kênh truyền hình này là Sky Perfect JSAT Corporation thông báo ngừng phát sóng tại Việt Nam từ 31/3. Cũng từ thời điểm này, VTVcab không còn là đại lý cung cấp kênh chương trình truyền hình nước ngoài Wakuwaku Japan trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền Việt Nam.

Wakuwaku Japan phát sóng các chương trình về ẩm thực, du lịch. Ảnh minh họa: Internet

Wakuwaku Japan là kênh truyền hình phát sóng 24/7 các chương trình của Nhật Bản. Wakuwaku Japan phát sóng các chương trình phim truyện, truyền hình thực tế, chương trình về ẩm thực, du lịch...

Năm 2018, kênh truyền hình này phát sóng tại Việt Nam với phụ đề được Việt hóa. Việt Nam cũng được giới thiệu là quốc gia đầu tiên được phát sóng trên mạng di động.

Như vậy, tính đến thời điểm này, có 57 kênh chương trình truyền hình nước ngoài đã được cấp phép biên tập cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền của Việt Nam.

Duy Vũ

Một số kênh truyền hình Việt Nam dừng phát sóng

Kênh truyền hình FBNC của Đài HTV và kênh BTV10-NCM của Đài PTTH Bình Dương dừng phát sóng từ tháng 1/2022.  

Kể từ khi ra đời, Internet đã chứng minh được sức hấp dẫn của mình đối với giới trẻ, đặc biệt không biết kể từ khi nào đã hình thành nên một hệ thống ngôn ngữ riêng dành cho những ネット中毒 [Netto chūdoku – từ chỉ những người sử dụng nhiều hoặc nghiện net]. Đôi khi chúng ta [người nước ngoài] không thể hiểu được các từ rất khác biệt và độc đáo này. Bài viết này sẽ hệ thống một số từ lóng tiếng Nhật trên mạng hiện nay cũng như nguồn gốc và ý nghĩa của chúng.

日本語インターネットスラング [Nihongo intānettosurangu] Các từ lóng tiếng Nhật trên mạng

1. Các ký hiệu viết tắt trên mạng xã hội Nhật Bản

Kỳ thực, đây là nhóm từ lóng tiếng Nhật trên mạng bạn thường xuyên bắt gặp và được các công dân net sử dụng mọi nơi mọi lúc. Trong bất cứ một ngôn ngữ nào cũng có các ký hiệu riêng và tiếng Nhật cũng vậy. Nhất là trong những trò chơi game khi mà ngôn ngữ rườm rà trở thành một điều hết sức phiền toái thì các từ vắn tắt lại rất hợp lý để sử dụng. 

Và đừng ngạc nhiên tuy được viết tắt bằng các chữ cái Latin song nguồn gốc của chúng hoàn toàn xuất phát từ tiếng Nhật. Sau đây là một vài ký hiệu phổ biến.

W: là cách viết ngắn gọn để thay thế cho 笑う [warau – cười] hay ワロタ [warota – lol, cười to, cười thành tiếng].

WKTK [Có lúc chỉ là WK]: Liệu bạn có đoán được nó mang nghĩa gì qua các âm thanh mà nó tạo ra? Cụm từ này giờ khá phổ biến trong các manga cho giới trẻ. Nó xuất phát từ cụm từ ワクワクテカテカ [Wakuwaku Tekateka] với ý là phấn khích, hoặc run lên vì phấn khích.

KWSK: là cách nói vắn tắt lấy theo phiên âm đầu latin của 詳しく[kuwashiku – chi tiết]. Có thể hiểu nôm na là “cụ thể hơn đi” khi bạn yêu cầu ai đó trình bày việc gì chi tiết.

GGRKS: sẽ được hiểu là ググレカス [Gugurekasu] hoặc có khi chỉ là GGR [ググる- guguru],[るở đây đảm nhiệm chức năng động từ tương tự する, 走る] dùng để đáp lại những người lúc nào cũng hỏi thông tin. Cả câu có nghĩa là “tự mà tra google đi nhé, đồ lười”.

KTKR: xuất phát từ 来たこれ [kitakore] diễn tả một điều gì đó bạn đang mong chờ xuất hiện.

55: Rất dễ để đoán được nghĩa của từ này khi mà số 5 được đọc như là ご [go]. Từ này được các game thủ rất “trọng dụng” khi bước vào trận đấu với động đội, bạn có thể nhìn thấy hàng loạt số 555 thay cho ゴー、ゴー、ゴー[Gō, gō, gō – đi nào, tiến lên nào].

4649: đôi khi cũng được viết là yr hoặc 46, từ cách phiên âm từng số có thể hiểu là よろしく[Yoroshiku] “làm ơn đi”.

888: số 8 [hachi] được phát âm nghe như là ぱちぱちぱち [pachipachipachi – âm thanh của tiếng vỗ tay] nên tất nhiên nó thể hiện sự tán đồng thông qua việc “vỗ tay nào”.

2. Các từ lóng tiếng Nhật trên mạng xã hội Nhật Bản

顔本 [Kaohon] ghép lại từ 顔 [mặt] và 本 [sách] đây chính là Nhật hóa của từ Facebook.

フォロー [Forō] từ này được sử dụng khi bạn theo dõi tài khoản một ai đó trên mạng xã hội như Facebook, Twitter hoặc Instagram. Những người nổi tiếng thường có rất nhiều フォロワー [Forowā – người theo dõi] tài khoản của họ.

クラスタ [Kurasuta – hội nhóm trên mạng xã hội]. Nếu bạn hâm mộ ngôi sao nào, bạn có thể tự lập ra một hội nhóm và thu hút những người cùng sở thích. Hoặc đôi khi có thể làm nhóm thích nấu ăn, nhóm học ngoại ngữ, nhóm yêu du lịch…

誰得 [Dare toku?] có khá nhiều người gặp rắc rối khi cố hiểu nghĩa cụm từ này. Thực tế 誰得 là cách viết ngắn gọn của 誰が得するんだよ [Dare ga tokusuru nda yo – ai sẽ được lợi từ điều này/cái này dành cho ai?] và có thể trả lời là 俺得 [oretoku – cho tôi].

ツイ hoặc つい[ tsui]: trò chuyện râm ran. Từ này ảnh hưởng từ mạng xã hội Twitter. Bạn có thể bắt gặp ツイッター中毒 [Tsuittā chūdoku – người nghiện Twitter] hay ツイート[Tsuīto – thì thầm, xì xào, bàn tán].

ズッ友 [ずっとも – Zuttomo] được kết hợp từ ずっと [zutto- mãi mãi] và 友達 [tomodachi – bạn] và thường được các cô gái viết thêm vào những tấm ảnh có tag bạn bè thân của mình.

3. Các từ lóng tiếng Nhật dùng khi nói chuyện trên mạng

Ngoài các từ viết tắt ở trên thì một số từ lóng tiếng Nhật trên mạng sau cũng được phủ sóng khắp nơi.

こn: là cách chào khi gặp nhau, nó thay thế cho こん [Kon] và được dùng trong nhiều hoàn cảnh

おk: OK

おめ và あり: Tương tự như 55 hai từ này khá hay gặp trong các cuộc nói chuyện trên game. Hãy thử tượng tượng vừa kết thúc một trận game và xem đoạn đối thoại sau:

Game thủ 1: プレーヤー2、おめ [Purēýā 2, ome – game thủ 2 à chúc mừng bạn]

Game thủ 2: あり ^^ [Ari – cảm ơn nha]

Tất nhiên あり là cách viết ngắn của ありがとう [Arigatō] hay ome là từ tắt của おめでとう [Omedetō]

乙: được phát âm otsu và có nghĩa là làm tốt lắm. Thật ra từ siêu ngắn gọn này tiết kiệm công sức cho cụm từ dài hơn là お疲れ様 [Otsukaresama] là lời ngợi khen ai đó vì sự nỗ lực làm việc chăm chỉ của họ.

オワコン: [owakon] được dùng với nghĩa lỗi thời, lạc mốt đề cập đến những xu hướng không còn phổ biến nữa, hoặc những người không bắt kịp với xu thế thời đại. Nguồn gốc của nó bắt nguồn từ từ 終わったコンテンツ[Owatta kontentsu – nội dung cũ, không hợp thời].

オワタ [owata]: lấy từ 人生オワタ[Jinsei owata] được dùng sau khi hoàn thành xong việc gì đó, giống với banzai! Một số người cũng dùng nó khi có sự việc không hay xảy ra, mang nghĩa “thôi xong”, “game over”.

お花畑 [Ohanabatake]: nghĩa đen là vườn hoa nhưng khi dùng như một từ lóng trên mạng nó ám chỉ người không thực tế, giàu mơ mộng, nhìn đời qua lăng kính màu hồng.

Hãy học ngay các từ lóng tiếng Nhật trên mạng phổ biến này vì bạn rất có thể cần chúng để hiểu được đối phương, cũng như để trả lời khi chat và chứng tỏ mình rất sành tiếng Nhật.

Hệ thống từ lóng tiếng Nhật đặc sắc trên internet có thể là một minh chứng rõ ràng cho việc biểu đạt ý nghĩa một cách ngắn gọn của giới trẻ. Với thời đại thông tin khi mà mạng xã hội phổ biến khắp nơi và ngôn ngữ luôn có sự biến đổi không ngừng, bạn cũng nên cập nhật ngay một số từ lóng tiếng Nhật trên mạng. Chúng sẽ giúp bạn nhanh chóng hòa nhập vào môi trường xung quanh và không trở thành một “オワコン”trong mắt bạn bè. 

Waku nghĩa là gì?

Waku – Doki trong tiếng Nhật cụm từ cảm thán diễn tả cảm giác phấn khích tột bậc khi chúng ta có những trải nghiệm đáng nhớ trong đời.

Doki trong tiếng Nhật là gì?

DORE "cái nào", DOKO là "ở đâu", và DONO đứng trước danh từ với nghĩa "nào", thuộc nhóm DO.

Chủ Đề