Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 151

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 51, 52 bài 130 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Tính:

1. Tính:

a] \[{4 \over 7} + {3 \over 7}\]         b] \[{3 \over 8} + {3 \over 4}\]          c] \[{1 \over 6} - {1 \over {12}}\]       d] \[{{13} \over 7} - {9 \over 5}\]

2. Tính

a] \[{2 \over 3} \times {5 \over 6}\]         b] \[{3 \over 4} \times 12\]         c] \[{6 \over 5}:{2 \over 3}\]          d] \[{3 \over 8}:2\]

3. Một tấm vải được chia thành ba phần. Phần thứ nhất bằng \[{5 \over {13}}\] tấm vải, phần thứ hai bằng \[{2 \over 7}\] tấm vải. Hỏi:

a]Cả hai phần góp lại bằng mấy phần của tấm vải?

b] Phần thứ ba bằng mấy phần của tấm vải?

4. Có 9 chai, mỗi chai chứa \[{1 \over 2}\] lít mật ong. Người ta chia đều số mật ong cho 4 người. Hỏi mỗi người được mấy lít mật ong?

Bài giải

1.

a] \[{4 \over 7} + {3 \over 7} = {7 \over 7} = 1\]               b] \[{3 \over 8} + {3 \over 4} = {{3 + 6} \over 8} = {9 \over 8}\]

c] \[{1 \over 6} - {1 \over {12}} = {{2 - 1} \over {12}} = {1 \over {12}}\]       d] \[{{13} \over 7} - {9 \over 5} = {{65 - 63} \over {35}} = {2 \over {35}}\]

2.

a] \[{2 \over 3} \times {5 \over 6} = {{10} \over {18}} = {5 \over 9}\]                b] \[{3 \over 4} \times 12 = 9\]

c] \[{6 \over 5}:{2 \over 3} = {6 \over 5} \times {3 \over 2} = {9 \over 5}\]          d] \[{3 \over 8}:2 = {3 \over {8 \times 2}} = {3 \over {16}}\]

3.

Tóm tắt

Bài giải

a] Hai phần gộp lại bằng số phần của tấm vải:

\[{5 \over {13}} + {2 \over 7} = {{35 + 26} \over {91}} = {{61} \over {91}}\] [tấm vải]

b] Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là:

\[1 - {{61} \over {91}} = {{91 - 61} \over {91}} = {{30} \over {31}}\] [tấm vải]

Đáp số:a] \[{{61} \over {91}}\] tấmvải; b] \[{{30} \over {91}}]\] tấm

4. 

Tóm tắt

Bốn người: 9 chai mật ong

Một người:…. Mật ong

Bài giải

Số lít mật ong có trong 9 chai là:

\[9 \times {1 \over 2} = {9 \over 2}\] [lít]

Số lít mật ong của mỗi người là:

\[{9 \over 2}:4 = {9 \over {2 \times 4}} = {9 \over 8}\] [lit]

Đáp số: \[{9 \over 8}\] lít

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 129+130+131+132. Luyện tập chung

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Luyện tập trang 151 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 [trang 151 SGK Toán 4]: Hiệu hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là
. Tìm hai số đó.

Lời giải:

Hướng dẫn : Các bước giải :

Vẽ sơ đồ.

Tìm hiệu số phần bằng nhau

Tìm số bé.

Tìm số lớn.

Ta có sơ đồ:


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

8 – 3 = 5 [phần]

Số bé là :

85 : 5 × 3 = 51

Số lớn là :

85 + 51 = 136

Đáp số: số bé 51;

Số lớn : 136.

Bài 2 [trang 151 SGK Toán 4]: Người ta dùng bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng
số bóng đèn trắng.

Lời giải:

Hướng dẫn : Các bước giải :

Vẽ sơ đồ.

Tìm hiệu số phần bằng nhau.

Tìm số bóng đèn màu.

Tìm số bóng đèn trắng.

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

5 – 3 = 2[phần]

Số bóng đèn màu là:

250 : 2 × 5 = 625 [bóng]

Số đèn trắng là :

625 – 250 = 375 [bóng]

Đáp số: Đèn màu : 625 bóng;

Đèn trắng : 375 bóng.

Bài 3 [trang 151 SGK Toán 4]: Lớp 4A có 35 học sinh và 4B có 33 học sinh tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều cây hơn 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau ?

Lời giải:

Hướng dẫn : – tìm hiệu của số học sinh 4A và 4B.

Tìm số cây mỗi học sinh trồng.

Tìm số cây mỗi lớp trồng.

Số học sinh lớp 4A nhiều hơn 4B là :

35 – 33 = 2 [bạn]

Mỗi học sinh trồng sô cây là :

10 : 2 = 5 [cây]

Lớp 4A trồng số cây là :

5 × 35 = 175[ cây]

Lớp 4B trồng số cây là :

175 – 10 = 165 [cây]

Đáp số: 4A : 175 cây

4B : 165 cây

Bài 4 [trang 151 SGK Toán 4]: Nếu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau :

Học sinh có thể đặt đề toán như sau : “Hiệu của hai số là 72. Tỉ số của hai số đó là

. Tìm hai số đó?”

Lời giải:

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là :

9 – 5 = 4 [phần]

Số bé là : 72 : 4 × 5 = 90

Số lớn là : 90 + 72 = 162

Đáp số : 162 và 90

Giải bài tập 1, 2 trang 82 VBT toán 4 bài 151 : Thực hành [tiếp theo] với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 151 Luyện tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Bài 1 [trang 151 Toán lớp 4]: Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.

Lời giải:

Ta có sơ đồ :

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 [phần]

Số thứ hai là:

30 : 2 = 15

Số thứ nhất là:

30 + 15 = 45

Đáp số: Số thứ nhất: 45; Số thứ hai: 15

Quảng cáo

Bài 2 [trang 151 Toán lớp 4]: Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.

Lời giải:

Vì số thứ nhất gấp 5 lần số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1 5 số thứ hai.

Ta có sơ đồ.

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 [phần]

Số thứ nhất là: 

60 : 4 = 15

Số thứ hai là: 

60 + 15 = 75

Đáp số: Số thứ nhất: 15; Số thứ hai: 75

Quảng cáo

Bài 3 [trang 151 Toán lớp 4]: Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gạo nếp bằng

số gạo tẻ.

Lời giải:

Ta có sơ đồ :

Hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 [phần]

Số gạo nếp là:

540 : 3 = 180 [kg]

Số gạo tẻ là: 

540 + 180 = 720 [kg]

Đáp số: Gạo nếp: 180kg; Gạo tẻ: 720kg

Bài 4 [trang 151 Toán lớp 4]: Nêu bài toán rồi giải theo sơ đồ sau :

Lời giải:

Có thể đặt đề toán như sau : " Số cây cam bằng

số cây dứa. Tính số cây mỗi loại biết số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây".

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

6 - 1 = 5 [phần]

Số cây cam là:

170 : 5 = 34 [cây]

Số cây dứa là:

34 × 6 = 204 [cây]

Đáp số: 34 cây cam và 204 cây dứa.

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 144: Luyện tập

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề