Vở bài tập toán lớp 3 trang 76 tập 2

Giải vở bài tập Toán 3 trang 76 tập 2 câu 1, 2, 3, 4:với sách giải toán lớp 3 học kỳ 2 này chúng tôi được sưu tầm và biên soạn những lời giải trong sách bài tập toán lớp 3 hay nhất và dễ hiểu nhất. cùng với đó trong sách giải bài tập toán lớp 3 tập 1 này chúng tôi có soạn thảo thêm hình vẽ đầy đủ cho các em và các bậc phụ huynh hình dung nội dung cách giải dễ nhất. Cụ thể được qua bài viết Giải bài tập Toán 3 trang 76 tập 2 câu 1, 2, 3, 4 dưới đây

Trọn bộ giải bài tập toán 3 tập 1

Giải bài tập Toán 3 trang 76 tập 1 câu 1, 2, 3, 4

Giải bài tập Toán 3 trang 76 tập 1 câu 1, 2, 3, 4

Giải vở bài tập toán lớp 3 tập II trang 76

Cách sử dụng sách giải Toán 3 học kỳ 2 hiệu quả cho con

Cách sử dụng sách giải Toán 3 học kỳ 2 hiệu quả cho con

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

Đang xem: Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 76

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Xem thêm: Diện Tích Tam Giác Theo Bán Kính Đường Tròn, 8 Công Thức Tính Diện Tích Tam Giác

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Xem thêm: Cách Tính Sao Chiếu Mệnh Theo Tuổi Cho 12 Con Giáp, Cách Tính Sao & Hạn

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Giải vở bài tập Toán 3 bài 149: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Vở bài tập Toán 3 tập 2 trang 76 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập bài tập về cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số [có nhớ 2 lần không liền nhau]; cách áp dụng phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Xem thêm:

  • Lý thuyết Toán lớp 3: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
  • Giải vở bài tập Toán 3 bài 151: Luyện tập Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
  • Giải Toán lớp 3 trang 163, 164: Chia số có 5 chữ số với số có một chữ số

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 148: Luyện tập Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 3 bài 149

  • Bài 1 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2
  • Bài 2 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2
  • Bài 3 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2
  • Bài 4 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2
  • Bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3

Bài 1 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2

Tính:

24684 : 4 18426 : 3 25632 : 2

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

Lời giải chi tiết:

Bài 2 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2

Tính giá trị của biểu thức:

a. 45823 – 35256 : 4 =

b. [42017 + 39274] : 3 =

c. 45138 + 35256 : 4 =

d. [42319 – 24192] x 3 =

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc : Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức không có dấu ngoặc : Thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi đến phép tính cộng, trừ.

Lời giải chi tiết:

a. 45823 – 35256 : 4 = 45823 – 8814

= 37009

b. [42017 + 39274] : 3 = 81291 : 3

= 27097

c. 45138 + 35256 : 4 = 45138 + 8814

= 53952

d. [42319 – 24192] x 3 = 18127 x 3

= 54381

Bài 3 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2

Một nhà máy dự định sản xuất 15 420 cái cốc. Nhà máy đã sản xuất được

số lượng đó. Hỏi nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái cốc nữa?

Tóm tắt

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Số cái cốc nhà máy sản xuất được là:

15 420 : 3 = 5140 [cái]

Số cái cốc nhà máy còn phải sản xuất là:

15420 – 5140 = 10280 [cái]

Đáp số: 10280 cái

Bài 4 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2

Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau:

Hãy xếp thành hình dưới đây:

Phương pháp giải:

- Chia hình cần xếp thành các hình tam giác, bằng với tam giác đã cho.

- Xếp hình theo cách chia bên trên.

Lời giải chi tiết:

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 3 bài 150: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số [tiếp theo]

Bài tập Chia số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3

Câu 1: Kết quả của phép chia 26541:3 là:

A. 8846

B. 8847

C. 8848

D. 8849

Kết quả của phép chia 26541 : 3 là 8847.

Câu 2: Giá trị của phép toán 15105 : 5 = 321. Đúng hay sai?

Giá trị của phép toán 15105 : 5 = 3021. Vật kết quả trên là sai

Câu 3: Giá trị của biểu thức 48325 - 96232 : 4 là:

A. 24268

B. 24267

C. 24269

D. 24270

Kết quả là:

48325 – 96232 : 4

= 48325 − 24058

= 24267

Câu 4: Biết: x x 8 = 32132 + 54324. Giá trị của x là:

A. 10806

B. 10807

C. 10808

D. 10809

Lời giải:

x × 8 = 32132 + 54324

x × 8 = 86456

x = 86456 : 8

x = 10807

Đáp án cần chọn là B.

Câu 5: Một hình vuông có chu vi bằng 40080cm. Cạnh của hình vuông là

Lời giải:

Đổi: 40080cm = 4008dm

Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:

4008 : 4 = 1002[dm]

Đáp số: 1002dm

Số cần điền vào chỗ trống là 1002.

>> Xem thêm: Bài tập Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 149: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Bài 149+150. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số: Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 76 bài 149 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2.

1. Tính :

2. Tính giá trị của biểu thức :

a. 45823 – 35256 : 4 =

b. [42017 + 39274] : 3 =

c. 45138 + 35256 : 4 =

d. [42319 – 24192] x 3 =

3. Một nhà máy dự định sản xuất 15 420 cái cốc. Nhà máy đã sản xuất được \[{1 \over 3}\] số lượng đó. Hỏi nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu cái cốc nữa ?

4. Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau :

Hãy xếp thành hình dưới đây :

1. 

2.

a. 45823 – 35256 : 4 = 45823 – 8814

= 37009

b. [42017 + 39274] : 3 = 81291 : 3

Quảng cáo

= 27097

c. 45138 + 35256 : 4 = 45138 + 8814

= 53952

d. [42319 – 24192] x 3 = 18127 x 3

= 54381

3.

Tóm tắt : 

Số cái cốc nhà máy sản xuất được là:

15 420 : 3 = 5140 [cái]

Số cái cốc nhà máy còn phải sản xuất là:

15420 – 5140 = 10280 [cái]

Đáp số: 10280 cái

4. 


    Bài học:
  • Bài 149+150. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

    Chuyên mục:
  • Lớp 3
  • Vở bài tập Toán lớp 3

Quảng cáo

Video liên quan

Chủ Đề