Bài 1: Viết tên các góc trong mỗi hình vào ô trống [theo mẫu]:
Trả lời:
Bài 2: Đúng ghi [Đ], sai ghi [S]
Đường cao của hình tam giác ABC:
A. AH
B. AB
Trả lời:
Đường cao của hình tam giác ABC là: AB
Vì vậy:
A. AH [sai]
B. AB [đúng
Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm
Trả lời:
Bài 4: a. Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm .
Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.
b. Các hình chữ nhật có trong hình bên là: …………………………
Các cạnh song song với cạnh AB là: ……………………………
Trả lời:
a. Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm .
Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.
b. Các hình chữ nhật có trong hình bên là: ABCD, ABNM, MNCD.
Các cạnh song song với cạnh AB là: cạnh MN và DC.
Bài 47. LUYỆN TẬP 1. Viết tên các góc trong mỗi hình vào ô trống [theo mẫu]: Trong mỗi hình bên M X A B D c Có góc vuông là Góc vuông đỉnh là M; cạnh là MP, MO Góc vuông đỉnh A; cạnh là AB; AD Góc vuông đĩnh B; cạnh là BD; BC Góc vuông đĩnh D; cạnh là DC; DA Có góc nhọn là Góc nhọn đỉnh là N; cạnh là NO, NP. Góc nhọn đỉnh là 0; cạnh là OM, OP. Góc nhọn đỉnh là P; cạnh là PM, PO. Góc nhọn đỉnh là P; cạnh là PO, PN. Góc nhọn đỉnh là C; cạnh là CB, CD. Góc nhọn đĩnh là D; cạnh là DC, DB và cạnh là DA, DB Góc nhọn đỉnh là B; cạnh là BA, BD. Có góc tù là Góc tù đỉnh là 0; cạnh là ON, OP. Góc tù đỉnh là B; cạnh là BA, BC. Có góc bẹt là Góc bẹt đỉnh là 0; cạnh là OM, ON. Đúng ghi [Đ], sai ghi [S] : Đường cao hình tam giác ABC là: • AH • AB Hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm. 4. a] Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm. Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật. 4 cm b] - Các hình chữ nhật có trong hình bên là : Hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với M cạnh AB là : Các cạnh MN và DC.
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55, 56 Bài 47: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 1.
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Bài 1: Viết tên các góc trong mỗi hình vào ô trống [theo mẫu]:
Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Bài 2: Đúng ghi [Đ], sai ghi [S]
Đường cao hình tam giác ABC là:
Quảng cáo
Quan sát hình vẽ để tìm đường cao của hình tam giác ABC.
Lời giải:
Đường cao hình tam giác ABC là:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm
Ta có thể vẽ hình vuông cạnh 3cm như sau:
- Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm, BC = 3cm.
- Nối D với C ta được hình vuông ABCD.
Lời giải:
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Bài 4: a] Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm .
Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.
b] – Các hình chữ nhật có trong hình bên là:
…………………………
- Các cạnh song song với cạnh AB là:
……………………………
a] Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:
- Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 4cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 4cm.
- Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 5cm, chiều rộng BC = 4cm.
b] Dùng thước kẻ để đo độ dài của hai đoạn thẳng AC và BD sau đó so sánh kết quả với nhau.
Lời giải:
a] Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm .
Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.
b] – Các hình chữ nhật có trong hình bên là:
Hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD.
- Các cạnh song song với cạnh AB là:
Các cạnh MN và DC.
Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Bài 47 : Luyện tậpQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Viết tên các góc trong mỗi hình vào ô trống [theo mẫu] :
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác địnhgóc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Đúng ghi [Đ], sai ghi [S] : Đường cao hình tam giác ABC là :
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ để tìm đường cao của hình tam giác ABC. Lời giải chi tiết:
Bài 3 Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm. Phương pháp giải: Ta có thể vẽ hình vuông cạnh 3cm như sau: - Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A vàđường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm, BC = 3cm. - Nối D với C ta được hình vuông ABCD. Lời giải chi tiết:
Bài 4 a] Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm . Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật. b] - Các hình chữ nhật có trong hình bên là: ………………… - Các cạnh song song với cạnh AB là: ………………………… Phương pháp giải: a] Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau: - Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 4cm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 4cm. - Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD cóchiều dài AB = 5cm, chiều rộng BC = 4cm. b] Dùng thước kẻ để đo độ dài củahai đoạn thẳng AC và BD sau đó so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết: a] b] - Các hình chữ nhật có trong hình bên là: Hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với cạnh AB là: cạnh MN và cạnh DC. Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý
|