Vở bài tập Toán lớp 2 bài 54: Luyện tập chung tiết 2

Bài 54. LUYỆN TẬP 1. Thừa sô" 234 107 160 124 108 Thừa số 2 3 5 4 8 Tích 468 321 800 496 864 2. Tìm X: a] X : 8 = 101 X = 101 X 8 X = 808 b] x:5 =117 X = 117 X 5 X = 585 c] X : 3 =282 X = 282 X 3 X = 846 3. Một đội trồng được 205 cây. Hỏi 3 đội trồng được bao nhiêu cây ? Tóm tắt Bài giải Ba đội trồng được số cây là: 205 X 3 = 615 [cây] Đáp số: 615 cây 205 cây I KÍ--.-.-- ? cây Một cửa hàng có 5 thùng dầu, mỗi thùng chứa 150/ dầu. Người ta bán đi 345/ dầu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu ? Tóm tắt'. Có 5 thùng dầu mỗi thùng có 150/ dầu Bán : 345/ dầu Còn : . . ./ dầu ? Bài giải Số lít dầu có trong cửa hàng là: 150 X 5 = 750 [lít] Số dầu còn lại trong cửa hàng là: 750 - 345 = 405 [lít] Đáp số: 405 lít 5. Viết [theo mẫu]: Số đã cho 24 32 88 96 Gấp 8 lần 24 X 8 = 192 32 X 8 = 256 88 X 8 = 704 96 X 8 = 768 Giảm 8 lần 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 88 : 8 = 11 96 : 8 = 12

Giải vở bài tập Toán 5 bài 54: Luyện tập chung phép cộng phép trừ số thập phân trang 67, 68 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Bài viết hướng dẫn giải bài tập Toán 5 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán về phép cộng trừ số thập phân.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 54

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 67 Bài 1
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 67 Bài 2
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 68 Bài 3
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 68 Bài 4

Hướng dẫn giải vở bài tập Toán 5 bài 1, 2, 3, 4 trang 67, 68 Toán lớp 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 67 Bài 1

Đặt tính rồi tính

34,28 + 19,47

408,23 – 62,81

17,29 + 14,43 + 9,36

Phương pháp giải

- Viết các số hạng [hoặc số trừ dưới số bị trừ] sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép cộng [hoặc phép trừ] như cộng [hoặc trừ] các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng [hoặc số bị trừ và số trừ].

Đáp án và hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 67 Bài 2

Tìm x

a] x – 3,5 = 2,4 + 1,5

b] x + 6,4 = 27,8 – 8,6

Phương pháp giải

- Tính giá trị ở vế phải.

- Xác định vai trò của x trong phép tính rồi tìm x theo các quy tắc sau:

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tìm x

a] x – 3,5 = 2,4 + 1,5

x – 3,5 = 3,9

x = 3,9 + 3,5

x = 7,4

b] x + 6,4 = 27,8 – 8,6

x + 6,4 = 19,2

x = 19,2 – 6,4

x = 12,8

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 68 Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a] 14,75 + 8,96 + 6,26 = .......................

b] 66,79 – 18,89 – 12,11 = ....................

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

a + b + c = [a + c] + b;

a – b – c = a – [b + c].

Đáp án và hướng dẫn giải

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a] 14,75 + 8,96 + 6,26 = [14,75 + 6,25] + 8,96

= 21 + 8,96

= 29,96

b] 66,79 – 18,89 – 12,11 = 66,79 – [18,89 + 12,11]

= 66,79 – 31

= 35,79

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 68 Bài 4

Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 0,8ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bao nhiêu mét vuông? [giải bằng hai cách]

Phương pháp giải

Cách 1 :

- Tính tổng diện tích của vườn cây thứ hai và vườn cây thứ ba = tổng diện tích ba vườn cây – diện tích vườn cây thứ nhất.

- Tính diện tích vườn cây thứ hai = diện tích vườn cây thứ nhất – 0,8ha.

- Tính diện tích vườn cây thứ ba = tổng diện tích vườn cây thứ hai và thứ ba – diện tích vườn cây thứ hai.

Cách 2 :

- Tính diện tích vườn cây thứ hai = diện tích vườn cây thứ nhất – 0,8ha.

- Tính tổng diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai.

- Tính diện tích vườn cây thứ ba = tổng diện tích ba vườn cây – tổng diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Cách 1:

Diện tích vườn cây thứ hai và thứ ba là:

5,4 – 2,6 = 2,8 [ha]

Diện tích của vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 [ha]

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

2,8 – 1,8 = 1 [ha] = 10000 [m2]

Đáp số: 10000 m2

Cách 2:

Diện tích của vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 [ha]

Diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai là:

2,6 + 1,8 = 4,4 [ha]

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

5,4 – 4,4 = 1 [ha] = 10000 [m2]

Đáp số: 10000m2

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Giải vở bài tập Toán 5 bài 54: Luyện tập chung Phép cộng trừ số thập phân bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, phép cộng số thập phân, phép trừ số thập phân, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Các bạn có thể luyện tập các dạng bài tập SGK tương ứng: Giải bài tập trang 55 SGK Toán 5: Luyện tập chung phép cộng trừ số thập phân. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:

  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 53: Luyện tập Trừ hai số thập phân
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 50: Tổng nhiều số thập phân
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 51: Luyện tập Tổng nhiều số thập phân

Nội dung bài gồm:

Câu 1: Nối cách đọc với cách viết số tương ứng

Lời giải:

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a, Số ..... là số liền trước của số 1000

b, Số ..... là số liền sau của số 500

c, Số ..... là số liền trước của số 500

Lời giải:

a, Số 999 là số liền trước của số 1000

b, Số 501 là số liền sau của số 500

c, Số 499 là số liền trước của số 500

Câu 3: Các tảng băng được ghi số và xếp thành hình một bức tường như hình vẽ

a, Em hãy tô màu xanh cho các tảng băng ghi số bé hơn 435, màu đỏ cho các tảng băng ghi số lớn hơn 435

b, Số?

Có ..... tảng băng màu đỏ.

Có ..... tảng băng màu xanh.

Lời giải:

a, Em hãy tô theo hướng dẫn sau:

Tô màu xanh cho các tảng băng ghi số bé hơn 435: 234, 18, 344, 216, 45, 294, 57, 383, 40, 181, 31, 182, 423

Tô màu đỏ cho các tảng băng ghi số lớn hơn 435: 566, 999, 720, 470, 451, 855, 1000, 645, 712, 453, 808, 689

b, 

Có 12 tảng băng màu đỏ.

Có 14 tảng băng màu xanh.

Câu 4: >; 350                    920 = 900 + 20

601 > 599                    465 < 564                    806 < 800 + 60

Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Cho 6 tấm thẻ ghi số như sau: 160; 610; 216; 100; 600; 450

a, Việt lấy tất cả các thẻ có số tròn trăm. Vậy Việt lấy được .......... tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số ..........

b, Sau đó, Nam lấy tất cả các thẻ ghi số tròn chục. Vậy Nam lấy được .......... tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số ..........

c, Sau khi Việt và Nam lấy thẻ thì còn lại ......... tấm thẻ, đó là tấm thẻ ghi số ..........

Lời giải:

a, Việt lấy tất cả các thẻ có số tròn trăm. Vậy Việt lấy được 2 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số 100, 600

b, Sau đó, Nam lấy tất cả các thẻ ghi số tròn chục. Vậy Nam lấy được 3 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số 160, 610, 450

c, Sau khi Việt và Nam lấy thẻ thì còn lại 1 tấm thẻ, đó là tấm thẻ ghi số 216

Câu 1: Viết mỗi số sau thành tổng các trăm, chục và đơn vị

638 = .......................                360 = ....................... 

580 = .......................                406 = ....................... 

Lời giải:

638 = 600 + 30 + 8                   360 = 300 + 60

580 = 500 + 80                         406 = 400 + 6

Câu 2: Đ, S?

a, 492 > 429 .....                                  b, 615 = 651 .....

c, 375 > 426 .....                                  d, 298 < 298 .....

e, 350 = 530 .....                                  g, 650 = 600 + 50 .....

Lời giải:

a, 492 > 429 Đ                                  b, 615 = 651 S

c, 375 > 426 S                                  d, 298 < 298 S

e, 350 = 530 S                                  g, 650 = 600 + 50 Đ

Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Nam có thể xếp những thẻ ghi số nào vào vị trí dấu "?" để nhận được phép so sánh đúng?

Nam có thể xếp các thẻ ghi chữ số: .........

Lời giải:

Nam có thể xếp các thẻ ghi chữ số: 6, 7, 8, 9

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 

a, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là: .................

b, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: .................

c, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là: .................

d, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: .................

Lời giải:

a, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 120

b, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 980

c, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là: 110

d, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: 990

Câu 5: Khoanh vào đồ vật thích hợp 

Mèo sẽ lấy đồ vật nào nếu đi theo số bé hơn tại mỗi ngã rẽ?

Lời giải:

Mèo sẽ đi theo con đường: 123 - 352 - 633 - 999

Vậy mèo sẽ lấy khúc xương cá

Video liên quan

Chủ Đề