Bài tập tự luận nồng độ dung dịch Hóa 8

Table of Contents

- Nồng độ phần trăm [kí hiệu C%] của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch

Trong đó :

C% : nồng độ phần trăm của dung dịch [%]
mct : khối lượng chất tan [gam]
mdd : khối lượng dung dịch [gam] với [mdung dịch = mdung môi + mchất tan

- Từ công thức tính nồng độ phần trăm, ta suy ra các công thức sau:

+ Công thức tính khối lượng dung dịch:

+ Công thức tính khối lượng chất tan:

Ví dụ 1: Hoà tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Giải:

Khối lượng chất tan là:

Khối lượng dung dịch thu được là:

Nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn là:

Ví dụ 2: : Dung dịch CuSO4 có nồng độ 16%. Tính khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch.

Giải:

Khối lượng dung dịch là:

Khối lượng chất tan có trong dung dịch là:

Ví dụ 3: Hòa tan 20g đường vào nước, được dung dịch nước đường có nồng độ 12,5%.

a] Tính khối lượng dung dịch đường thu được.

b] Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế dung dịch trên.

Giải:

a] Khối lượng dung dịch đường thu được là:

b] Ta có: mdung dịch = mdung môi + mchất tan → mdung môi = mdd – mct = 200 – 25 = 175g

Vậy cần 175g nước để pha chế dung dịch trên.

II. Nồng độ mol của dung dịch [CM]

- Nồng độ mol [kí hiệu CM] của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: 

Trong đó:   CM : nồng độ mol [mol/lit] hoặc M

                     n : số mol chất tan [mol]

                     Vdd : thể tích dung dịch [lit]

- Các công thức được suy ra từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch:

+ Công thức tính số mol chất tan:

+ Công thức tính thể tích dung dịch:

Ví dụ 1:  Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.

Giải:

Số mol CuSO4 có trong dung dịch là:

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:

Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 1M.

Giải:

Số mol H2SO4 có trong dung dịch là:

Khối lượng H2SO4 có trong dung dịch là:

Bài tập luyện tập Nồng độ dung dịch của trường Nguyễn Khuyến

1. Bài tập trắc nghiệm hóa 8 liên quan đến nồng độ dung dịch

Câu 1: Hòa tan 2g NaOH vào nước được 1 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:

Câu 2: Hòa tan 10 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:

  1. 100 gam và 90 gam.
  2. 100 gam và 80 gam.
  3. 200 gam và 190 gam.     
  4. 200 gam và 180 gam.

Câu 3: Hòa tan hết 10 gam NaCl vào 40g nước. Nồng độ % của dung dịch thu được là: 

Câu 4: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.  

Câu 5:  Tính khối lượng của Ba[OH]2 có trong 300 ml dung dịch Ba[OH]2 0,4M. 

  1. 27,36 gam. 
  2. 2,052 gam. 
  3. 20,52 gam.               
  4. 9,474 gam.
ĐÁP ÁN

2. Bài tập tự luận hóa 8 liên quan đến nồng độ dung dịch

Câu 1: Hòa tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được theo đơn vị %.

ĐÁP ÁN

Khối lượng của dung dịch là: mdd= mdm + mct = 10 + 40 = 50 g

Nồng độ phần trăm:

Câu 2: Tiến hành hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch A có nồng độ phần trăm là 10%

a] Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được.

b] Hãy tính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế.

ĐÁP ÁN

a] Khối lượng dung dịch A là:

b] mnước = mdd – mmuối = 200 – 20 = 180 g

Câu 3:  Lấy 32 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 400ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.

ĐÁP ÁN

Số mol CuSO4 có trong dung dịch là:

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:

Giáo viên soạn: Vương Lê Ái Thảo

Đơn vị: Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương

Để nắm được chìa khóa để giải các bài toán khó và đạt điểm cao trong kỳ thi thì các em không thể không biết công thức tính nồng độ phần trăm. Vậy nồng độ phần trăm là gì và tính toán như thế nào? Bài viết này sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về công thức tính nồng độ phần trăm và các bài tập giúp bạn thành thạo công thức hơn. Ghi nhớ rằng, đây là một trong những công thức cơ bản nhất và quan trọng nhất trong chương trình hóa học.

Định nghĩa về nồng độ phần trăm

Đối với môn hóa, nồng độ phần trăm sẽ có ký hiệu là [C%] đây là đại lượng cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu. Để hiểu hơn về nồng độ phần trăm, người ta dùng công thức sau:

Công thức tính C% trong hóa học

Trong đó ta có:

  • C%: Ký hiệu của nồng độ phần trăm
  • mct: Ký hiệu của khối lượng chất tan
  • mdd: Ký hiệu của khối lượng dung dịch

Ta có công thức xác định khối lượng dung dịch như sau:

[trong đó mdm là khối lượng của dung môi]

Các bước cơ bản để giải bài toán tính nồng độ phần trăm

Để giải một bài toán về nồng độ phần trăm, ta cần thực hiện theo các bước như sau:

  • Bước 1: Xác định rõ số chất có trong dung dịch, nhất là các số dư của chất tham gia phản ứng. Việc xác định sai số dư có thể làm cho kết quả sai lệch rất nhiều. Đây là hướng mà một số bài toán trắc nghiệm thường khai thác.
  • Bước 2: Tính khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo phương pháp bảo toàn khối lượng [tổng khối lượng chất tham gia = tổng khối lượng chất sản phẩm]. Bước thứ 2 này trở nên đơn giản hơn nhờ ĐLBTKL
  • Bước 3: Tính khối lượng chất tan bằng công thức: m = Mxn
  • Bước 4: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm để giải bài

Tuy nhiên có những bài tập không cho trước khối lượng của chất cần tính, khi đó các em cần áp dụng các kiến thức đã học kết hợp với công thức để giải bài toán. Việc một số bài toán không cho trước khối lượng nhưng có một vài phương pháp bảo toàn giúp ta tính toán khá nhanh.

✅  Tất cả các công thức Hóa Học lớp 8 ôn tập, kiểm tra.

Bài tập tự luận về nồng độ phần trăm

Bài 1: Hòa tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được theo đơn vị %.

Bài giải:

Khối lượng của dung dịch là:

Ta có: mdd= mdm + mct = 10+ 40= 50 gam [mdm là khối lượng dung môi]

Nồng độ phần trăm: C%= [mct/cdd]. 100%= [10/50].100%= 20%

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng là 20%.

Bài 2: Hãy tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch chất NaOH 15%

Bài giải

Ta có: mNaOH = [C%.mdd]:100 = 15.200:100 = 30 gam. Vậy nồng độ dung dịch NaOH trong dung dịch là 15%.

Bài 3: Đem hoà tan 20 gam muối vào nước được dd có nồng độ 10%. Hãy tính:

a]Tính khối lượng dd nước muối thu được

b]Tính khối lượng nước cần dựng cho sự pha chế

Bài giải:

  • a] mdd=[mmuối.100]:C% = 20.100:10 = 200 gam
  • b] m[nước]= mdd-mmuối= 200-20= 180 gam

Đáp số: mdd = 200 game và mH20 = 180 gam

Bài 4: Bạn hãy tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%

Lời giải:

Áp dụng công thức tính nồng đọ %: C% = [mct/mdd].100% ta có:

C% = [mNaOH/200].100 = 15 [%] => mNaOH = [15.200]/100 = 30 [g]

Vậy trong 200g dung dịch NaOH 15% có 30 gam NaOH

Bài 5: Tiến hành hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%

a, Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được

b, Hãy tính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế

Lời giải:

a, Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm ta có: C% = [mct/mdd].100%.

Suy ra: mdd=[mmuối.100]/ C% = [20.100]/10 = 200 gam → Vậy khối lượng dung dịch A là 200 gam

b, Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có mnước=mdd – mmuối = 200 – 20 = 180 gam

Vậy để có thể hoàn tan 20 gam muối thì chúng ta phải cần 180 gam nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Vậy khối lượng nước cần để pha chế là 20 gam.

Bài 6: Tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước chúng ta thu được dung dịch B có nồng độ bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có phương trình phản ứng hóa học sau

2K + 2H2O —–> 2KOH + H2

Số mol của K = 3,9/ 39 = 0,1 => mol KOH = 0,1 => mol H2O = 0,05

Sau khi cân bằng phương trình hóa học ta được phương trình sau:

mdd = mk + mH2O – mH2 = 3,9 + 36,2 – [0,05.2] = 40 gam

→ Áp dụng công thức C% = [mct/mdd].100% ta có C% = [[0,1.56]/40].100% = 14%

Vậy nồng độ dung dịch của B là 15%

Kết luận: Khi tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước ra sẽ thu được dung dịch có nồng độ 14%.

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho 100 gam ?O3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 17% [D = 1,12 g/ml]. Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

A. 35%

B. 34%

C. 33%

D. 32%

Câu 2. Khối lượng CuSO4.5H2O cần cho vào 75 gam dung dịch CuSO4 14% để được dung dịch CuSO4 34% là bao nhiêu? [Bài toán muối ngậm nước]

A. 55 gam

B. 56 gam

C. 57 gam

D. 50 gam

Câu 3. Để có dung dịch KOH 32%, khối lượng nước cần dùng để hòa tan 40 gam KOH là bao nhiêu? Chọn phương án trả lời chính xác nhất.

A. 50 gam

B. 60 gam

C. 80 gam

D. 85 gam

Câu 4. Trộn 1 lít dung dịch HNO3 10% [D = 1,054 g/ml] với 2 lít dung dịch HNO3 24% [D = 1,14 g/ml]. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:

A. 19,57%

B. 18,4%

C. 17,33%

D. 16,32%

Câu 5. Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, người ta sẽ thu 500 ml dung dịch với khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính CM và C% của dung dịch trên thu được sau khi kết  thúc phản ứng.

A. 2M và 6,64%

B. 1,5M và 4,5%

C. 3M và 7%

D. 0.75M và 3,5%

Qua bài viết này mong rằng các em đã nhớ và vận dụng nhanh được công thức tính nồng độ phần trăm. Đây là công thức sẽ theo chương trình hóa học từ hóa học vô cơ đến hữu cơ nên các em cần nhớ kĩ để tránh tình trạng lúng túng khi gặp bài toán dạng này em nhé. Đặc biệt  trong các bài toán vô cơ phức tạp thì công thức này sẽ là một phần khá quan trọng khi làm bài tập.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Video liên quan

Chủ Đề