Vở bài tập Toán lớp 1 tập 2 trang 18 19

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 17, 18, 19 Bảng nhân 5 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập trang 17, 18, 19 Toán lớp 2 Bảng nhân 5

Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 17, 18, 19 Bảng nhân 5 - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 17 Bài 1Viết vào chỗ chấm.

Trả lời:

Em thực hiện như sau: 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 17 Bài 2Làm theo mẫu

         Mẫu: 5 x 6 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30

a] 5 x 2 = 

b] 5 x 5 = 

c] 5 x 10 = 

Trả lời:

a] 5 x 2 = 5 + 5 = 10

b] 5 x 5 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25

c] 5 x 10 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 50

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 17 Bài 3Viết số vào chỗ chấm.

Trả lời:

Trong bảng nhân 5, tích liền sau hơn tích liền trước nó 5 đơn vị. Vậy nên để điền được tích liền sau, em chỉ cần lấy tích liền trước cộng với 5 đơn vị. Cụ thể như sau:

- Tích 5 x 3 = 15 thì tích 5 x 4 em chỉ cần lấy 15 + 5 = 20. Vậy 5 x 4 = 20.

- Tích 5 x 4 = 20 thì tích 5 x 5 em chỉ cần lấy 20 + 5 = 25. Vậy 5 x 5 = 25.

- Tích 5 x 5 = 25 thì tích 5 x 6 em chỉ cần lấy 25 + 5 = 30. Vậy 5 x 6 = 30.

- Tích 5 x 6 = 30 thì tích 5 x 7 em chỉ cần lấy 30 + 5 = 35. Vậy 5 x 7 = 35.

- Tích 5 x 7 = 35 thì tích 5 x 8 em chỉ cần lấy 35 + 5 = 40. Vậy 5 x 8 = 40.

- Tích 5 x 8 = 40 thì tích 5 x 9 em chỉ cần lấy 40 + 5 = 45. Vậy 5 x 9 = 45.

- Tích 5 x 9 = 45 thì tích 5 x 10 em chỉ cần lấy 45 + 5 = 50. Vậy 5 x 10 = 50.

Em điền được bảng sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 17 Bài 4Viết số vào ô trống

Trả lời:

Bảng trên là dãy các tích trong bảng nhân 5. Em chú ý điền đúng thứ tự các ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 18 Bài 5Tính nhẩm

5 x 1 =

5 x 5 =

5 x 10 =

5 x 2 =

5 x 4 =

5 x 9 =

5 x 3 =

5 x 6 =

5 x 8 =

Trả lời:

Em cần nắm vững bảng nhân 5 để làm bài tập này.

5 x 1 = 5

5 x 5 = 25

5 x 10 = 50

5 x 2 = 10

5 x 4 = 20

5 x 9 = 45

5 x 3 = 15

5 x 6 = 30

5 x 8 = 40

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 18 Bài 6Dùng thước thẳng, nối lần lượt các điểm theo các số từ bé đến lớn.

Trả lời:

Em nối theo thứ tự từ bé đến lớn, lần lượt từ 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50. Em được như sau

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 18 Bài 7Mỗi hợp có 5 cái bánh. Hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái bánh?

        Tóm tắt                                                                       Bài giải 

1 hộp: … cái bánh

4 hộp: … cái bánh?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Có 4 hộp, mỗi hộp có 5 cái bánh, tức là 5 cái bánh được lấy 4 lần, vậy để tính 4 hộp có bao nhiêu cái bánh em thực hiện phép nhân 5 x 4 = 20, em trình bày như sau:

Tóm tắt

1 hộp: 5 cái bánh

4 hộp: …….....cái bánh?

Bài giải

4 hộp có số cái bánh là:

5 x 4 = 20 [cái bánh]

Đáp số: 20 cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 19 Bài 8Viết vào chỗ chấm để có phép nhân trong bảng nhân 2, bảng nhân 5.

Trả lời:

Theo bảng nhân 2 và bảng nhân 5, em điền được như sau:

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 1: Luyện tập trang 18

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 1: Luyện tập trang 19

Lớp em trồng được 15 bông hoa, sau đó trồng thêm 4 cây nữa. Hỏi lớp em trồng được tất cả bao nhiêu bông hoa ?

Tóm tắt:

Đã trồng      : … cây hoa

Trông thêm : … cây hoa

Có tất cả     : … cây hoa ?

Tóm tắt:

Đã trồng      : 15 cây hoa

Trông thêm : 4 cây hoa

Có tất cả     : … cây hoa ?

Bài giải:

Lớp em trồng được số cây hoa là:

15 + 4 = 19 [cây]

Đáp số: 19 cây

Đội đồng ca của lớp 1A có 12 nữ và 6 nam. Hỏi đội ca của lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn ?

Tóm tắt

Nữ           :… bạn

Nam        : … bạn

Có tất cả : … bạn ?

Tóm tắt

Nữ           :12 bạn

Nam        : 6 bạn

Có tất cả : … bạn ?

Bài giải:

Đội đồng ca của lớp 1A có tất cả số bạn là:

12 + 6 = 18 [bạn]

Đáp số: 18 bạn

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có             : 13 con vịt

Mua thêm  : 4 con vịt

Có tất cả   : … con vịt ?

Có tất cả số con vịt là:

13 + 4  = 17 [con vịt]

Đáp số: 17 con vịt

Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo:

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Video liên quan

Chủ Đề