Vở bài tập Tiếng Việt Tuần 35 Tiết 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 35: Ôn tập học kì 2 - Tiết 2 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố hệ thống lại kiến thức Tiếng Việt 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 35

  • Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 tuần 35 - Tiết 2
  • Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 tuần 35 trang 105

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 tuần 35 - Tiết 2

Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn chỉnh bảng tổng kết sau:

Các loại trạng ngữ

Câu hỏi

Ví dụ

Trạng ngữ chỉ nơi chốn

Ở đâu?

Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.

Trạng ngữ chỉ thời gian

………………

………………

Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại,...

………………

………………

………………

………………

………………

………………

Trạng ngữ mở đầu bằng để, nhằm

Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 tuần 35 trang 105

Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn chỉnh bảng tổng kết sau:

Các loại trạng ngữ

Câu hỏi

Ví dụ

Trạng ngữ chỉ nơi chốn

Ở đâu?

Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.

Trạng ngữ chỉ thời gian

Khi nào?

Mấy giờ?

- Hôm qua, bác Tuấn chở anh Hùng sang nhà em chơi đến tận chiều mới về.

- Đúng 7 giờ, chúng em vào lớp.

Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại,...

Vì sao? Tại sao?

Nhờ đâu?

Để làm gì?

Vì cái gì?

Bằng cái gì?

Với cái gì?

- Vì trời mưa, đường trơn trượt

- Tại ngủ quên, Vũ đến trường trễ.

- Nhờ chăm chỉ, kết quả học tập của Lệ rất tiến bộ.

- Để học tốt hơn nữa, chúng ta nên chăm chỉ nghe thầy cô giảng bài và làm bài tập, học bài đầy đủ.

- Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.

- Bằng thái độ dịu dàng, cô giáo đã cảm hóa được Sơn.

- Với đôi bàn tay khéo léo, mẹ đã may cho Hà cái áo rất đẹp.

Trạng ngữ mở đầu bằng để, nhằm

Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 35 trang 105 Tiết 2 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2.

Đề bài: Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn chỉnh bảng tổng kết sau :

Trả lời:

Quảng cáo

Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ
Trạng ngữ chỉ nơi chốn Ở đâu? Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
Trạng ngữ chỉ thời gian Khi nào? Mấy giờ? -Hôm qua, bác Tuấn chở anh Hùng sang nhà em chơi đến tận chiều mới về.
Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại,... Vì sao? Tại sao? Nhờ đâu? Đúng 7 giờ, chúng em vào lớp.
Trạng ngữ mở đầu bằng để, nhằm Để làm gì? Vì cái gì?

-Vì trời mưa, đường trơn trượt

-Tại ngủ quên, Vũ đến trường trễ.

-Nhờ chăm chỉ, kết quả học tập của Lệ rất tiến bộ.

Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng Bằng cái gì? Với cái gì?

-Để học tốt hơn nữa, chúng ta nên chăm chỉ nghe thầy cô giảng bài và làm bài tập, học bài đầy đủ.

-Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.

-Bằng thái độ dịu dàng, cô giáo đã cảm hóa được Sơn.

-Với đôi bàn tay khéo léo, mẹ đã may cho Hà cái áo rất đẹp.

Quảng cáo

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Tiết 2

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | Giải VBT Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-35-tap-2.jsp

1 Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công : Tiết 2 – Ôn tập cuối kì 2 – Tuần 35 Trang 77 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 3 tập 2 – Tiết 2 – Ôn tập cuối kì 2 – Tuần 35 – Tiếng Việt 3 tập 2

1. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công :

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

2. Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau :

a] Bảo vệ Tổ quốc

– Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc :……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc :…………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………….

b] Sáng tạo – Từ ngữ chỉ trí thức :

– Từ ngữ chỉ trí thức : …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

– Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức :………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………

c] Nghệ thuật

– Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật :………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………

– Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật :…………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

– Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật :…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………….

TRẢ LỜI:

Quảng cáo

1. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công :

                                 Quay vòng, quay vòng

                                 Không chen, không vượt

                                 Đội bay hàng một

                                 Không ai cuối cùng.

                                 Hồ nước lùi dần

                                 Cái cây chạy ngược

                                 Ngôi nhà hiện ra

                                 Con đường biến mất

                                 Không run, không run

                                 Mẹ vẫn dưới đất

                                 Đang cười đấy thôi…

2. Tìm từ ngữ vế các chủ điểm sau :

a] Bảo vệ Tổ quốc

– Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, giang sơn, non sông, nước nhà, ….

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : bảo vệ, gìn giữ, giữ gìn; canh giữ, tuần tra, chiến đấu, chống xâm lược, ….

b] Sáng tạo

– Từ ngữ chỉ trí thức : bác sĩ, giáo viên, giảng viên, kĩ sư, dược sĩ, nhà nghiên cứu, kiến trúc sư…

– Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức : chữa bệnh, khám bệnh, giảng dạy, nghiên cứu, chế tạo, điều chế, sáng chế…

c] Nghệ thuật

– Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật : đạo diễn, diễn viên, vũ công, ca sĩ, nhạc sĩ, nghệ sĩ, nhiếp ảnh gia, nhà điêu khắc, ….

– Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật : biểu diễn, sáng tác, đóng phim, chụp ảnh, vẽ, trình diễn…

– Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật : điện ảnh, điêu khắc, hội họa, âm nhạc, văn học, ảo thuật, ca kịch, kiến trúc….

Video liên quan

Chủ Đề