Nội dung hướng dẫn giải Chủ đề 30: Làng quê yên bình được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.
Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Chủ đề 30: Làng quê yên bình - Chân Trời Sáng Tạo
Ban mai trên bản
1.Chọn
Câu hỏi [trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Bài đọc Ban mai trên bản nói về điều gì ?
Trả lời:
Các em tích vào đáp án “Cảnh buổi ban mai trên bản làng miền núi”
2.Điền vào chỗ trống
Câu 1 [trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
r/g
Trả lời:
Câu 2 [trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
l/n
Trả lời:
Câu 3 [trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
an/ang
Trả lời:
3.Viết
Câu 1 [trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Viết một câu có từ ngữ em đã điền
Trả lời:
- Các bác nông dân làm việc trên nương rẫy
- Khi anh qua thung lũng, bóng đêm kéo xuống
- Đồi núi trồng nhiều cây xanh
- Củ khoai lang được trồng rất nhiều ở vườn nhà bà em
- Khi mất điện bà lấy quạt nan quạt cho em
- Nhà ông nội em có giàn bầu rất sai quả.
Câu 2 [trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Viết lời chào hoặc lời xin phép của em với cha mẹ, ông bà theo các gợi ý ở hoạt động luyện nói [SGK.tr.111]
Trả lời:
Thưa mẹ, con xin phép được sang nhà bạn Minh để cùng học bài ạ.
Bố ơi, con xin phép bố cho con được đi đá bóng ở cuối xóm với các bạn ạ.
Con chào bố mẹ, con đi học đây ạ.
Chào ông bà cháu vừa đi học về ạ.
4.Chữa lỗi [trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
5.Tự đánh giá [trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
Trả lời:
Làng gốm Bát Tràng
1.Điền vào chỗ trống
Câu 1 [trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
s/x
Trả lời:
Câu 2 [trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
uc/ut
Trả lời:
2.Viết
Câu 1 [trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết một câu có từ ngữ em đã điền
Trả lời:
- Bãi xương rồng dưới chân đồi thật rộng
- Đồi sim đang nở hoa
- Con đường khúc khuỷu vắt qua núi
- Hàng râm bụt nở đỏ rực
- Hoa lộc bình trôi giữa sông
- Dòng sông ngoằn ngoèo chảy qua đồi
Câu 2 [trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Chọn một trong hai bức tranh dưới đây và cho biết những người trong tranh đang làm việc ở đâu.
Trả lời:
Trên đồi chè Ngày thu hoạch Thu hoạch lá chè Một ngày thu hoạch lá chè Ngày vui trên đồi chè | Thu lưới Thu lưới bên bờ biển Bên bờ biển Thu lưới lúc hoàng hôn |
3.Chữa lỗi [trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
4.Tự đánh giá [trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
Trả lời:
Thực hành
Câu 1 [trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Tìm con vật,cây cối hoặc hoạt động trong bức tranh có tên gọi chứa tiếng bắt đầu bằng:
-ng,ngh: nghé...
-tr,ch:...
Trả lời:
- ng, ngh: nghé, ngựa, nghỉ
- tr, ch: tre, chuối, chăn trâu, đi chợ, chơi
Câu 2 [trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Đặt câu có từ ngữ em đã tìm được
Trả lời:
Bụi tre ở đầu làng luôn xanh tốt quanh năm.
Cây chuối ở sau vườn đã cho trái chín vàng ươm.
Mấy đứa nhỏ đang đi chăn trâu ở ngoài đồng.
Phiên chợ đã bắt đầu từ lúc trời tờ mờ sáng.
Mấy đứa bé đang chơi đùa trước sân nhà.
Mấy chú ngựa đang thong thả gặm cỏ bên sườn đồi.
Các cụ già đang ngồi nghỉ dưới gốc đa và trò chuyện cùng nhau.
Câu 3 [trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Đặt tên cho bức tranh trên
Trả lời:
Làng quê thành bình, Làng quê yên bình, Làng quê của em, một chốn yên bình, Buổi sáng thanh bình ở làng quê, Buổi chiều bình dị ở làng quê, Một góc quê hương…
Chữa lỗi [trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
Trả lời:
- Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.
Tự đánh giá [trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:
Trả lời:
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 56, 57, 58, 59, 60 Chủ đề 30: Làng quê yên bình - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.
Đánh giá bài viết
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 26: Trên các miền đất nước trang 59, 60, 61 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 26: Trên các miền đất nước
Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước - Kết nối tri thức
Câu 1 trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Chép lại các câu thơ nói về:
a. Xứ Nghệ
b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
c. Đồng Tháp Mười
Trả lời
a. Đường lên xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
b. Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
c. Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Câu 2 trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.
Trả lời
Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, Bắc, Nghệ, Trung, Đồng Tháp Mười, Nam.
Câu 3 trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.
Trả lời
Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình, Nam Định.
Câu 4 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Chọn a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bà còng đi … ợ …… ời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.
[Ca dao]
b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.
cái ……… hạt …………. hạt …………
Trả lời
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.
[Ca dao]
b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.
cái rìu hạt tiêu hạt điều
Câu 5 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.
Từ chỉ sự vật | Lời giải thích |
…………………………….. | Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng. |
……………………………….. | Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp. |
…………………………………. | Trang phục truyền thống của người Việt Nam. |
……………………………….. | Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật. |
Trả lời
Từ chỉ sự vật | Lời giải thích |
Phở | Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng. |
Nón lá | Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp. |
Áo dài | Trang phục truyền thống của người Việt Nam. |
Tò he | Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật. |
Câu 6 trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.
a. ……. là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.
b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ………
c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc ………
d. …………… là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.
Trả lời
a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.
b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he.
c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài.
d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.
Câu 7 trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.
Trả lời
Câu 8 trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.
Trả lời
Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam.
Câu 9 trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.
Trả lời
đũa tre chõng tre khay trà
Câu 10 trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.
G:
- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?
- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật? [về hình dạng, màu sắc, ….]
- Đồ vật đó được dùng để làm gì?
- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?
Trả lời
Trong góc học tập của mỗi người đều có một chiếc bàn học. Chiếc bàn là một đồ vật rất quan trọng và thân thiết với em. Chiếc bàn học của em được làm bằng gỗ. Mặt bàn hình chữ nhật được sơn bóng lộn. Mỗi tối, mặt bàn được ánh đèn chiếu sáng, trở thành nơi học bài của em.