Vở bài tập Tiếng Việt trang 21, 22

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 5 trang 21, 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau . Viết lại các từ chỉ sự so sánh

Câu Từ so sánh

a, Bế cháu ông thủ thỉ:

Cháu khỏe hơn ông nhiều

Ông là buổi trời chiều

Cháu là ngày rạng sáng

- hơn,...........

b, Ông trăng tròn sáng tỏ

Soi rõ sân nhà em

Trăng khuya sáng hơn đèn

Ơi ông trăng sáng tỏ.

.................

c, Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con

Đêm nay con ngủ giấc tròn

Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

.................

Trả lời:

Câu Từ so sánh

a, Bế cháu ông thủ thỉ:

Cháu khỏe hơn ông nhiều

Ôngbuổi trời chiều

Cháungày rạng sáng

- hơn

-là

-là

b, Ông trăng tròn sáng tỏ

Soi rõ sân nhà em

Trăng khuya sáng hơn đèn

Ơi ông trăng sáng tỏ.

- hơn

c, Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con

Đêm nay con ngủ giấc tròn

Mẹngọn gió của con suốt đời.

- Chẳng bằng

- là

2: a, Gạch chân tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau :

   Thân dừa bạc phếch tháng năm

Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao

   Đêm hè , hoa nở cùng sao

Tàu dừa –chiếc lược chải vào mây xanh

b, Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh:

Sự vật A Từ so sánh có thể thêm vào câu chưa có từ so sánh Sự vật B
a] Quả dừa như,...............................................
b]........ tựa,.................. ..............................

Trả lời:

a]

   Thân dừa bạc phếch tháng năm

Quả dừađàn lợn con nằm trên cao

   Đêm hè , hoa nở cùng sao

Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh

b]

Sự vật A Từ so sánh có thể thêm vào câu chưa có từ so sánh Sự vật B
a] Quả dừa Như, giống , là , như là ,giống như , tựa Đàn lợn
b] Tàu dừa Tựa như , giống , là , như là , giống như Chiếc lược

Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 4: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ trang 21, 22 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo phần vần.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

a] Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần:

      Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng

Tiếng

Vần

Âm đệm

Âm chính

Âm cuối

nghĩa

chiến

b] Nêu nhận xét: Các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo?

Giống nhau:

Khác nhau:

- Có hay không có âm cuối?

- Dấu thanh đặt ở chữ cái nào?

Phương pháp giải:

a. - Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.

- Các âm đệm được ghi bằng các chữ cái o, u

b. Em quan sát và trả lời các câu hỏi

Lời giải chi tiết:

Tiếng

Vần

Âm đệm

Âm chính

Âm cuối

nghĩa

ia

chiến

n

b] Nêu nhận xét : các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo?

- Giống nhau:  Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái.

- Khác nhau:

+ Tiếng "chiến" có âm cuối, tiếng "nghĩa" không có âm cuối.

+ Tiếng "chiến" dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính [nguyên âm đôi], tiếng "nghĩa" dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.

Câu 2

Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên :

Phương pháp giải:

Em thực hiện theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

- Đối với tiếng có âm cuối, đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm chính [nguyên âm đôi].

- Đối với tiếng không có âm cuối, đặt dấu thanh ở chữ cái thứ nhất của âm chính [nguyên âm đôi].

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 21, 22 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết

Câu 1 [trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Tìm từ:

a] Chứa tiếng hiền.

Quảng cáo

M : dịu hiền, hiền lành.............................

b] Chứa tiếng ác.

M : hung ác, ác nghiệt..................................

Trả lời:

a, dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo

b, hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác

Câu 2 [trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột [cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết ; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết]:

Quảng cáo

Nhân ái, tàn ác, bất hòa, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

       +       -
Nhân hậu M : nhân từ, ....................................... M : độc ác, .......................................
Đoàn kết M : đùm bọc, ....................................... M : chia rẽ, .......................................

Trả lời:

       +        -
Nhân hậu M : nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, M : độc ác, tàn ác, hung ác, tàn bạo
Đoàn kết M : đùm bọc, cưu mang, che chở M : chia rẽ, bất hòa, lục đục

Câu 3 [trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn [đất, cọp, bụt, chị em gái] điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

a] Hiển như ............................................

b] Lành như ............................................

c] Dữ như ............................................

d] Thương nhau như ............................................

Quảng cáo

Trả lời:

a] Hiển như bụt

b] Lành như đất

c] Dữ như cọp

d] Thương nhau như chị em gái

Câu 4 [trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với ý nghĩa thích hợp ỏ bên B :

A B
a, Môi hở răng lạnh 1,Người có cuộc sống đầy đủ giúp đỡ, đùm bọc người khốn khó, bất hạnh.
b] Máu chảy ruột mềm.2] Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc,... cho nhau khi khó khăn, hoạn nạn.
c] Nhường cơm sẻ áo.3] Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất.
d] Lá lành đùm lá rách.4] Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau.

Trả lời:

a - 4; b - 3; c - 2; d - 1

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-3.jsp

Video liên quan

Chủ Đề